Ta đã quen với các tên gọi mạng di động 3G, 4G và 5G nhưng có một loại mạng được đặt tên rất khác biệt đó là LTE. Mạng LTE còn được biết đến với các tên gọi khách như 4G LTE. Vậy thực chất mạng LTE là gì? LTE có khách gì với mạng 4G hay không?

Mạng LTE là gì?

ảnh minh họa mạng LTE

LTE được viết tắt từ Long Term Evolution. LTE là một tiêu chuẩn truyền thông không dây tốc độ cao dành cho điện thoại di động và thiết bị đầu cuối dữ liệu, được phát triển bởi 3GPP (3rd Generation Partnership Project). LTE là một phần của tiêu chuẩn mạng di động 4G nhưng cũng có thể được coi là công nghệ 3.95G do chưa hoàn toàn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của ITU-R để được coi là 4G thực sự.

Mạng LTE truyền dẫn tốc độ thế nào?

LTE ra đời khắc phục nhiều hạn chế của các công nghệ di động trước đó như UMTS (3G) và HSPA.

LTE cung cấp tốc độ truyền dữ liệu cao hơn nhiều lần so với HSPA, cho phép người dùng trải nghiệm dịch vụ dữ liệu nhanh hơn, như streaming video HD, tải xuống nhanh và chơi game trực tuyến. LTE tốc độ lý thuyết lên đến 300 Mbps cho đường xuống và 75 Mbps cho đường lên. Trong khi đó, tốc độ tải xuống tối đa của HSPA+ là khoảng 42 Mbps và tốc độ tải lên tối đa chỉ khoảng 22 Mbps.

Một ưu điểm nữa là LTE đã giảm độ trễ của UMTS/HSPA từ 50-100ms xuống khoảng 10ms cho cả uplink và downlink. Độ trễ thấp của LTE cải thiện trải nghiệm người dùng cho các ứng dụng thời gian thực như VoIP, video call và chơi game trực tuyến.

Các công nghệ trước sử dụng WCDMA, trong khi LTE sử dụng OFDM giúp tối ưu sử dụng hiệu quả phổ tần và giảm nhiễu xuyên kênh. Ngoài ra, LTE cũng đã sử dụng công nghệ MIMO để hỗ trợ nhiều người sử dụng hơn.

Mạng LTE và mạng 4G khác nhau thế nào?

Mặc dù mạng LTE được gọi nhiều tên khác như 4G LTE. Nhưng mạng LTE và 4G khác nhau hoàn toàn và mạng 4G nhanh hơn mạng LTE. Mạng LTE chỉ tiêu chuẩn phát triển từ 3G và có thể coi là 3.95G nhưng không đủ để coi là mạng 4G.

ảnh minh họa so sánh 4G với LTE

Mạng 4G sử dụng cách chuyển mạch gói với tốc độ đạt tới 1Gbps cho các thiết bị cố định và 100 Mbps cho các thiết bị di động. Dưới đây là bảng so sánh chi tiết giữa 4G và LTE:

Thông Số 4G (IMT-Advanced) LTE (Long Term Evolution)
Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật IMT-Advanced (ITU-R) 3GPP Release 8, 9
Tốc Độ Tải Xuống Tối thiểu 1 Gbps (cho thiết bị cố định) Lên đến 300 Mbps
Tốc Độ Tải Lên Tối thiểu 100 Mbps (cho thiết bị di động) Lên đến 75 Mbps
Độ Trễ < 10ms (end-to-end) ~10ms
Công Nghệ Điều Chế OFDMA, SC-FDMA OFDM (downlink), SC-FDMA (uplink)
Công Nghệ Anten MIMO nâng cao, Beamforming MIMO
Hiệu Suất Phổ Tần Cao, tối ưu hóa cho băng thông rộng Tốt nhưng không bằng 4G thực sự
Kiến Trúc Mạng Phẳng, tối ưu hóa cho IP Phẳng, tối ưu hóa cho IP
Hỗ Trợ Tính Năng Advanced QoS, seamless handover QoS, handover (nhưng không tiên tiến như 4G)
Dung Lượng Người Dùng Rất cao, hỗ trợ số lượng lớn thiết bị Cao
Công Nghệ Cốt Lõi EPC (Evolved Packet Core) EPC
Triển Khai Thương Mại LTE-Advanced, WiMAX-Advanced LTE
Hỗ Trợ Di Động Tốc độ di chuyển lên đến 500 km/h Tốc độ di chuyển lên đến 350 km/h

Ứng dụng mạng LTE thế nào?

Mạng LTE không còn được sử dụng rộng rãi nữa thay vào đó là mạng 4G và đang được nâng cấp sang thế hệ mới mạng 5G. Nhu cầu tốc độ mạng di động hiện nay vượt trên khả năng đáp ứng của LTE. Công nghệ mạng 5G mới có tốc độ dữ liệu gấp 20 lần mạng 4G lên tới 20 Gbps.

Nếu bạn thấy trái màn hình điện thoại, cạnh biểu tượng vạch sóng có ký hiệu “LTE” thì chứng tỏ rằng bạn vẫn đang sử dụng mạng LTE để truy cập mạng. Hãy nâng cấp nó lên mạng 4G để có trải nghiệm mạng di động tốt nhất!

Thông Tin Về Tác Giả

Tổng Biên Tập at Thiết Bị Mạng Giá Rẻ | Website | + posts

Nguyễn Thành Hợp là một chuyên gia về lĩnh vực thiết bị mạng, viễn thông gần 10 năm kinh nghiệm với nhiều chứng chỉ chất lượng như CCNA 200-301, CCNP, CCDA, CCDP,... do Cisco cung cấp. Sở thích cá nhân là khám phá những kiến thức mới mẻ về công nghệ nói chung và đặc biệt là liên quan đến lĩnh vực mạng!