27 Th4 2024
wifi calling là gì

WiFi Calling là gì? Cách bật tắt WiFi Calling trên Android và IOS

Để gọi điện thoại cho nhau, ta thường sử dụng sóng điện thoại di động truyền thống như GSM hoặc CDMA. Và ta sẽ phải trả phí cho các cuộc gọi như vậy. Tuy nhiên ta có thể gọi điện qua WiFi và hoàn toàn miễn phí. Đó chính là tính năng WiFi Calling – Gọi điện qua WiFi mà mình muốn giới thiệu trong bài viết này!

WiFi Calling thực sự là gì?

hình ảnh đã bật wifi Calling trên điện thoại
hình ảnh đã bật wifi Calling trên điện thoại

Wifi calling là một tính năng trong các thiết bị di động cho phép người dùng thực hiện cuộc gọi điện thoại thông qua kết nối wifi thay vì dựa vào sóng điện thoại di động truyền thống. Khi kết nối wifi, điện thoại sẽ sử dụng mạng internet thông qua wifi để truyền và nhận dữ liệu giọng nói, thay vì phải dùng sóng GSM hoặc CDMA.

Cách WiFi Calling hoạt động thế nào?

Wifi Calling hoạt động khá giống với các ứng dụng thoại qua IP (VoIP) hỗ trợ Wi-Fi như Skype hay Whatsapp. Tuy nhiên, chúng có sự khác nhau. Dưới đây là cách WiFi Calling hoạt động:

Kết nối và truyền dữ liệu qua Wi-Fi:

  • Người dùng kết nối điện thoại thông minh của họ với một mạng Wi-Fi có sẵn và có kết nối internet hoạt động.
  • Khi người dùng khởi động cuộc gọi, điện thoại chuyển đổi sang chế độ WiFi Caliing và bắt đầu truyền dữ liệu giọng nói qua kết nối Wi-Fi này.

Truyền dữ liệu qua internet:

  • Dữ liệu giọng nói được đóng gói thành các gói dữ liệu và truyền qua kết nối Wi-Fi tới internet.
  • Tại đây, các gói dữ liệu được chuyển đến mạng di động thông qua cơ sở hạ tầng internet.

Chuyển tiếp cuộc gọi qua mạng di động:

  • Mạng di động tiếp nhận các gói dữ liệu từ internet và chuyển tiếp cuộc gọi tới số điện thoại đích.
  • Trong quá trình này, dữ liệu giọng nói được giải mã và chuyển thành âm thanh tại trạm cơ sở của nhà mạng.

Quay lại bên trả lời:

  • Cuộc gọi được chuyển tiếp tới số điện thoại đích và bên trả lời có thể nghe và trả lời cuộc gọi bình thường.

Ghi chú và hiển thị thông báo:

  • Cuộc gọi và tin nhắn gửi qua tính năng WiFi Caliing sẽ được ghi lại trong nhật ký cuộc gọi và trò chuyện thông thường của điện thoại.
  • Một biểu tượng đặc biệt có thể xuất hiện trên thanh thông báo của điện thoại để chỉ ra rằng cuộc gọi sử dụng tính năng WiFi Caling.

Tính năng Wifi Calling yêu cầu sự hỗ trợ từ cả nhà sản xuất điện thoại và nhà mạng. Điện thoại của người dùng cần phải được cấu hình đúng để hỗ trợ tính năng này, và cài đặt từ nhà mạng có thể cần được kích hoạt.

Đồng thời, người dùng cũng có thể cần bật cài đặt nhất định như HD Voice để sử dụng tính năng gọi qua Wi-Fi một cách tự động.

hình ảnh so sánh sự khác nhau giữa WiFi calling và cuộc gọi truyền thống
hình ảnh so sánh sự khác nhau giữa WiFi calling và cuộc gọi truyền thống

Ưu điểm của WiFi Calling:

Gọi qua WiFi thường được tính theo gói dữ liệu internet, điều này có thể tiết kiệm chi phí so với cuộc gọi truyền thống, đặc biệt khi gọi quốc tế hoặc trong các khu vực có mức phí cuộc gọi cao.

Trong một số trường hợp, WiFi có thể cung cấp chất lượng cuộc gọi tốt hơn so với sóng di động truyền thống, đặc biệt trong các vùng sóng yếu hoặc có nhiều cản trở sóng.

Người dùng có thể thực hiện cuộc gọi từ bất kỳ nơi nào có kết nối WiFi, bao gồm cả trong nhà, tòa nhà văn phòng hoặc các điểm công cộng có WiFi miễn phí.

Các nhà mạng thường cung cấp tính năng gọi qua WiFi như một phần của dịch vụ, và người dùng chỉ cần kích hoạt tính năng trên điện thoại của mình để bắt đầu sử dụng.

hình ảnh minh họa WiFi Calling

Nhược điểm của WiFi Calling:

WiFi Calling yêu cầu một kết nối WiFi có sẵn và ổn định. Nếu mạng WiFi không ổn định hoặc có tải trọng lớn, chất lượng cuộc gọi có thể bị giảm.

Nếu người dùng di chuyển ra khỏi phạm vi phủ sóng của bộ định tuyến WiFi trong khi đang thực hiện cuộc gọi, cuộc gọi có thể bị gián đoạn hoặc bị mất kết nối.

WiFi Calling chỉ hoạt động trên các điện thoại di động được hỗ trợ, và một số điện thoại có thể không tương thích hoặc không hỗ trợ tính năng này.

Truyền dữ liệu giọng nói qua kết nối WiFi có thể tạo ra một điểm yếu trong bảo mật nếu mạng WiFi không được bảo vệ một cách an toàn.

Cách bật tắt tính năng WiFi Calling

1. Với thiết bị Android:

Cách bật:

  • Mở ứng dụng Settings.
  • Chọn Network & Internet hoặc Connections.
  • Nhấn vào Wi-Fi Calling.
  • Bật Wi-Fi Calling on this device.
  • Nhập địa chỉ khẩn cấp của bạn.

Cách tắt:

  • Mở ứng dụng Settings.
  • Chọn Network & Internet hoặc Connections.
  • Nhấn vào Wi-Fi Calling.
  • Tắt Wi-Fi Calling on this device.
hình ảnh hướng dẫn bật WiFi Calling trên Android
hình ảnh hướng dẫn bật WiFi Calling trên Android

2. Với thiết bị IOS:

Cách bật:

  • Mở ứng dụng Settings.
  • Chọn Phone.
  • Nhấn vào Wi-Fi Calling.
  • Bật Wi-Fi Calling on This iPhone.
  • Nhập địa chỉ khẩn cấp của bạn.

Cách tắt:

  • Mở ứng dụng Settings.
  • Chọn Phone.
  • Nhấn vào Wi-Fi Calling.
  • Tắt Wi-Fi Calling on This iPhone.
hình ảnh hướng dẫn bật WiFi Calling trên IOSS
hình ảnh hướng dẫn bật WiFi Calling trên IOSS

Lưu ý:

  • Để sử dụng WiFi Calling, iPhone của bạn cần có iOS 9 trở lên và hỗ trợ từ nhà mạng của bạn.
  • Khi WiFi Calling được bật, biểu tượng “WiFi” sẽ xuất hiện trên thanh trạng thái thay vì biểu tượng “Mạng di động”.

Mong rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu và biết cách sử dụng tính năng WiFi Calling!

27 Th4 2024
cách reset wifi

Cách Reset WiFi trên Router và Modem để khắc phục sự cố mạng

Khi gặp các sự cố kết nối về mạng không dây, một trong những cách đơn giản và phổ biến nhất đó là Reset lại bộ định tuyến hoặc Modem WiFi. Mục đích của việc này là reset lại mạng WiFi của bạn về cài đặt gốc.

Nghĩa là, Việc reset wifi sẽ xóa toàn bộ cài đặt hiện tại, bao gồm mật khẩu wifi, tên wifi và các cấu hình khác. Bạn nên ghi lại thông tin này trước khi thực hiện để có thể cài đặt lại sau.

Để Reset WiFi trên các thiết bị Router WiFi hay Modem WiFi, ta thường sử dụng nút Reset trên thiết bị hoặc sử dụng giao diện web:

1. Sử dụng nút Reset trên Router/Modem

Trên các thiết bị Modem và Router WiFi thường có một nút Reset nằm ở mặt sau hoặc bên hông. Nút này thường được ký hiệu chữ “Reset” nên bạn rất dễ nhận ra.

hình ảnh nút Reset trên modem
hình ảnh nút Reset trên modem
hình ảnh nút reset trên router
hình ảnh nút reset trên router

Với các thiết bị Modem của các hàng Viettel, VNPT hay FPT,… nút Reset thường rất nhỏ và được thiết kế dạng lỗ chìm. Ta sẽ không bấm trực tiếp bằng tay được. Do đó, ta thường sử dụng kẹp giấy hoặc đơn giản như mình là dùng tăm.

Cách thực hiện như sau:

  1. Cắm nguồn cho modem/router wifi.
  2. Dùng vật nhọn (như tăm, que sim) nhấn và giữ nút Reset trong khoảng 10-15 giây.
  3. Khi đèn báo hiệu trên modem/router wifi nhấp nháy hoặc tắt, hãy thả nút Reset.

Lưu ý:

– Với Modem TP-Link:

Một số dòng modem TP-Link có nút “WPS/Reset”. Nghĩa là nút này có 2 chức năng vừa dùng để Reset Modem và vừa dùng để bật tính năng WPS. Với nút này, nếu ta nhấn nút và thả ra ngay sau đó thì sẽ thực hiện Rest. Nhưng nếu ấn và giữ lâu thì nó sẽ bật tính năng WPS.

hình ảnh nút WPS-Reset
hình ảnh nút WPS-Reset

– Với Modem Totolink:

Một số dòng modem Totolink có nút “QSS/Reset”. Nó cũng khá tương tự nút “WPS/Reset”. Do đó, ta hãy nhấn và thả nút này ngay để thực hiện reset thiết bị.

hình ảnh nút QSS Reset
hình ảnh nút QSS Reset

– Với Mesh WiFi:

Nút Reset các Mesh Router Wifi thường nằm ở dưới đáy thiết bị.

hình ảnh nút Reset trên Mesh WiFi Router
hình ảnh nút Reset trên Mesh WiFi Router

2. Sử dụng giao diện web

Cách này với những ai chưa làm lần nào thì sẽ khá khó và chắc chắn không đơn giản như ấn nút Reset. Tuy nhiên, mình sẽ vẫn giới thiệu cho bạn vì đôi khi Router Wifi hay Modem nằm ở vị trí cao và khó với tới. Lúc này ta cần cách reset nó mà ko cần động tay vào nó.

hình ảnh giao diện truy cập web

Để sử dụng giao diện Web ta làm như sau:

  1. Kết nối laptop với wifi của modem/router bằng dây cáp LAN hoặc wifi.
  2. Mở trình duyệt web (chorme) và nhập địa chỉ IP của modem/router vào thanh địa chỉ. Thường là 192.168.1.1 hoặc 192.168.0.1. Địa chỉ IP thường được in trên nhãn modem/router hoặc bạn có thể tham khảo hướng dẫn sử dụng.
  3. Đăng nhập vào giao diện web bằng tên người dùng và mật khẩu mặc định (thường được in trên nhãn modem/router hoặc bạn có thể tham khảo hướng dẫn sử dụng). Đa số các hãng đều để mật khẩu và tài khoản là ADMIN.
  4. Tìm trang cài đặt để reset modem/router. Tên trang này có thể khác nhau tùy theo từng hãng, ví dụ: “Factory Default”, “System Management”, “Restore to Factory Default”.
  5. Nhấp vào nút “Reset” hoặc “Restore to Factory Default” để khởi động lại modem/router.

Mong rằng qua bài viết này, bạn đã biết cách Reset WiFi đơn giản và nhanh chóng!

27 Th4 2024
hệ thống CCTV gồm những gì

CCTV là gì? Hệ thống CCTV gồm những thiết bị nào?

CCTV được viết tắt của Closed-Circuit Television, nghĩa là hệ thống truyền hình mạch đóng. CCTV là một hệ thống giám sát được sử dụng để quan sát và ghi lại hình ảnh và video trong một khu vực cụ thể.

hình ảnh minh họa hệ thống CCTV 2

Closed-Circuit” (mạch đóng) ở đây có nghĩa là dữ liệu video chỉ được truyền và giám sát trong một mạch nội bộ. Tức là chỉ các thiết bị trong mạng đó mới có thể truy cập và xem dữ liệu, không cho phép người ngoài truy cập trực tiếp. Điều này khác biệt với các hệ thống truyền hình công cộng, nơi mà tín hiệu được phát sóng mở và có thể được nhận biết bởi bất kỳ ai có thiết bị nhận tín hiệu.

Hệ thống CCTV là gì?

Hệ thống CCTV là một hệ thống giám sát được sử dụng để quan sát và ghi lại hình ảnh và video trong một khu vực cụ thể. Các thiết bị trong hệ thống này bao gồm camera, đầu ghi hình (DVR hoặc NVR), và các thiết bị liên quan khác như cáp kết nối và màn hình hiển thị.

hình ảnh minh họa hệ thống CCTV

Camera trong hệ thống CCTV thu thập hình ảnh và video từ các vị trí được đặt trước để giám sát. Hình ảnh này được truyền qua cáp hoặc kết nối không dây đến đầu ghi hình, nơi nó được ghi lại và lưu trữ. Đối với hệ thống DVR (Digital Video Recorder), dữ liệu được lưu trữ dưới dạng tín hiệu số trên ổ cứng, trong khi đối với hệ thống NVR (Network Video Recorder), dữ liệu được lưu trữ trên mạng IP.

Mục đích chính của hệ thống CCTV là cung cấp giám sát và bảo vệ cho khu vực được quan tâm. Các khu vực phổ biến mà hệ thống này được sử dụng bao gồm nhà ở, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, cơ sở công cộng, và các khu vực an ninh quan trọng. Hệ thống CCTV cũng có thể được tích hợp với các hệ thống bảo mật khác như cửa tự động, cảnh báo cháy, và hệ thống kiểm soát truy cập.

Có những loại hệ thống CCTV nào?

Bình thường, người ta chia hệ thống CCTV thành 2 loại chính là: hệ thống CCTV có dây và không dây. Tuy nhiên, cách phân loại này khá chung chung. Trong bài này, mình sẽ giới thiệu một cách chia khác hợp lý và chi tiết hơn.

Hệ thống CCTV có những loại sau:

1. Analog CCTV: Đây là hệ thống CCTV truyền thống sử dụng Camera Analog và đầu ghi DVR để ghi dữ liệu. Hệ thống CCTV Analog ít được sử dụng dần và thanh thế bằng hệ thống CCTV IP.

2. IP CCTV: Đây là hệ thống CCTV hiện đại sử dụng Camera IP và đầu ghi NVR để ghi dữ liệu. Camera IP gửi dữ liệu video dưới dạng số qua mạng IP, cho phép quản lý và truy cập từ xa thông qua internet. Hệ thống IP CCTV thường cung cấp chất lượng hình ảnh cao hơn và tính linh hoạt trong việc cài đặt và mở rộng.

3. Wireless CCTV: Loại hệ thống này sử dụng kết nối không dây thay vì cáp để truyền dẫn dữ liệu giữa camera và đầu ghi hình. Điều này giúp giảm đi phức tạp trong việc cài đặt và tiết kiệm chi phí cáp. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng kết nối không dây có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như tường và nhiễu sóng.

4. HD CCTV: Cũng được gọi là hệ thống CCTV độ phân giải cao, loại này sử dụng camera có độ phân giải cao hơn để ghi lại hình ảnh chất lượng tốt hơn. Các loại camera HD bao gồm Full HD (1080p) và Ultra HD (4K), cung cấp chi tiết hình ảnh rõ nét hơn so với các loại camera truyền thống.

5. Mobile CCTV: Hệ thống này thường được sử dụng trên các phương tiện di động như xe buýt, xe cứu thương hoặc xe tải để giám sát hoạt động và an ninh. Nó giúp ghi lại các sự kiện và cung cấp bằng chứng trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc sự việc không mong muốn.

Cấu tạo của Hệ thống CCTV gồm những gì?

Một hệ thống CCTV gồm 2 thành phần chính: Camera và thiết bị lưu trữ. Ngoài ra, ta sẽ cần dây cáp để kết nối Camera với đầu ghi, màn hình kiểm giám sát, cũng như các thiết bị mạng như bộ chuyển đổi quang điện, Switch, Modem hay Router. Các hệ thống CCTV cũng cần các phần mềm hỗ trợ giám sát quản lý.

cấu tạo đơn giản của một hệ thống CCTV

Dưới đây là mô tả chi tiết về các thành phần trong hệ thống CCTV:

1. Camera an ninh: ta có thể sử dụng camera IP hoặc camera Analog đều được.

2. Dây cáp: chỉ cần thiết với hệ thống CCTV có dây. Ta có thể sử dụng cáp đồng trục cho hệ thống Analog CCTV và cáp mạng Ethernet cho hệ thống IP CCTV.

3. Thiết bị lưu trữ: với hệ thống Analog CCTV, ta bắt buộc phải có đầu ghi DVR để chuyển đổi dữ liệu và lưu trữ. Với hệ thống IP CCTV ta sử dụng đầu ghi NVR. Ngoài ra ta có thể sử dụng các thiết bị lưu trữ khác như NAS.

4. Màn hình giám sát: Màn hình được kết nối với đầu ghi để cung cấp hình ảnh giám sát.

5. Các thiết bị mạng: như Converter quang, Switch, Modem, Router,… cần tùy thuộc vào từng nhu cầu hệ thống.

Mong rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu CCTV là gì? Hệ thống CCTV có thành phần và cấu tạo thế nào? Nếu cần hỗ trợ tư vấn giải pháp xây dựng hệ thống CCTV. Liên hệ ngay với Thiết Bị Mạng Giá Rẻ qua số Zalo trên web để được hỗ trợ!

26 Th4 2024
camera ip là gì

Camera IP là gì? Camera IP có những ưu điểm nào? Có nên sử dụng Camera IP không?

Camera IP là loại camera thế hệ mới hiện đại sử dụng tín hiệu Digital để truyền dữ liệu hình ảnh tới máy tính, thiết bị lưu trữ như nas và có thể tích hợp ứng dụng web giúp người dùng truy cập và quản lý qua Internet. Vậy thực chất Camera IP là gì? Ưu nhược điểm của loại camera này ra sao? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây:

Giải thích Camera IP là gì?

các loại camera IP
các loại camera IP

Từ IP được viết tắt của Internet Protocol, nghĩa là giao thức mạng. Do đó, Camera IP là loại camera sử dụng tín hiệu số (digital) để truyền hình ảnh thu được từ camera qua Internet. Mỗi camera IP cần có địa chỉ IP để truy cập vào mạng. Nó sử dụng dây cáp mạng Ethernet để truyền dữ liệu trực tiếp tới thiết bị lưu trữ như đầu ghi NVR, NAS hoặc thiết bị phát như máy tính, màn hình giám sát.

Camera IP sử dụng ống kính thu nhận ánh sáng, rồi dùng cảm biến hình ảnh (CCD hoặc CMOS) chuyển thành tín hiệu điện tương ứng. Tuy nhiên, tín hiệu hình ảnh thu được sẽ được chuyển đổi trực tiếp ngay bên trong camera thành tín hiệu kỹ thuật số. Chứ không truyền đi dưới dạng tín hiệu Analog như loại camera Analog.

Camera IP còn được gọi là Camera mạng vì khả năng kết nối trực tiếp vào mạng thông qua dây cáp Ethernet hoặc kết nối WiFi. Do đó, hệ thống camera IP không bắt buộc cần có đầu ghi như hệ thống caemra analog.

Camera IP có địa chỉ IP riêng, tích hợp các tính năng tiên tiến và có thể triển khai kết nối với các thiết bị khác trong mạng. Đây cũng là một trong những thiết bị chính trong cuộc cách mạng IOT đang diễn ra nhanh chóng.

Đặc điểm của Camera IP

1. Camera IP chuyển đổi tín hiệu thành số ngay trong camera. Do đó loại bỏ nhu cầu sử dụng đầu ghi. Tức là ta không cần thiết phải có đầu ghi mới có thể quản lý camera qua giao diện web hoặc qua app.

camera IP có thể điều khiển qua app
camera IP có thể điều khiển qua app

2. Camera IP sử dụng dây cáp mạng để kết nối chứ không dùng cáp đồng trục như camera analog. Các loại cáp mạng phổ biến nhất cho hệ thống camera IP là loại Cat5e và Cat6.

3. Camera IP có thể kết nối với WiFi do đó nó loại bỏ nhu cầu về hệ thống dây cáp phức tạp.

camera IP có thể kết nối WiFi

4. Camera IP có địa chỉ IP nên thường cần phải cấu hình khi lắp đặt.

5. Camera IP có thể tích hợp các tính năng nâng cao như phát hiện chuyển động, nhận diện khuôn mặt, và ghi âm, giúp cải thiện khả năng giám sát và bảo vệ an ninh.

6. Camera IP có thể sử dụng tính năng PoE để cấp nguồn điện qua dây mạng loại bỏ nhu cầu dây cấp nguồn điện riêng cho camera.

7. Camera IP có thể tích hợp với hệ thống giám sát an ninh khác như: hệ thống báo cháy, cảm biến chuyển động, hệ thống báo động hay hệ thống điều khiển.

Ưu điểm của Camera IP

  1. Độ phân giải cao: Camera IP thường có độ phân giải cao hơn so với các loại camera truyền thống, mang lại hình ảnh rõ nét và chi tiết.
  2. Kết nối mạng: Sử dụng kết nối mạng cho phép truy cập từ xa và quản lý thông qua internet, giúp người dùng giám sát môi trường từ bất kỳ đâu.
  3. Tính linh hoạt trong lắp đặt: Không cần dây cáp truyền thống, camera IP linh hoạt trong việc lắp đặt ở các vị trí khó tiếp cận hoặc cần di chuyển thường xuyên.
  4. Tính năng thông minh: Camera IP thường tích hợp các tính năng thông minh như phát hiện chuyển động, nhận diện khuôn mặt, và ghi âm, giúp cải thiện khả năng giám sát và bảo vệ an ninh.
  5. Tích hợp hệ thống: Camera IP có thể tích hợp với các hệ thống giám sát an ninh khác như cảm biến chuyển động, hệ thống báo động, và hệ thống điều khiển truy cập.

Nhược điểm của Camera IP

  1. Giá cả: Camera IP thường có giá thành cao hơn so với các loại camera truyền thống, đặc biệt là các model có tính năng cao cấp.
  2. Yêu cầu kỹ thuật cao: Cài đặt và cấu hình camera IP đòi hỏi kiến thức kỹ thuật về mạng và hệ thống, đặc biệt là khi tích hợp vào các hệ thống phức tạp.
  3. Rủi ro về bảo mật: Camera IP kết nối qua mạng internet có thể dễ bị tấn công nếu không được cấu hình và bảo mật đúng cách, gây nguy cơ mất dữ liệu hoặc xâm nhập an ninh.
  4. Phụ thuộc vào mạng: Hoạt động của camera IP phụ thuộc vào tình trạng mạng, nếu mạng không ổn định có thể gây gián đoạn hoặc mất kết nối.

Một hệ thống camera IP cần những gì?

Hệ thống camera IP khá đa dạng và có thể biến đổi linh hoạt. Tuy nhiên, với nhu cầu theo dõi và giám sát tòa nhà với màn hình quản lý, có thiết bị lưu trữ thì một hệ thống camera IP gồm những thành phần sau:

  • Camera IP (tất nhiên rồi)
  • Dây cáp mạng
  • Đầu ghi NVR (không bắt buộc)
  • Thiết bị lưu trữ NAS
  • Màn hình quản lý.
  • Internet.
hệ thống camera IP
hệ thống camera IP

Cách lắp đặt hệ thống camera IP khá đơn giản: ta lắp các camera IP tại các vị trí cần giám sát, cấp nguồn điện cho camera. Kết nối camera với đầu ghi DVR. Nếu nhiều camera quá có thể sử dụng Switch làm thiết bị quản lý dữ liệu trung gian trước khi kết nối với NVR. Tại đầu ghi, ta kết nối với màn hình giám sát, thiết bị lưu trữ và Router hoặc Modem để có Internet.

Có nên sử dụng Camera IP không?

Để khẳng định 100% rằng bạn nên hay không sử dụng Camera IP là không thể? Vì cần phải quan tâm đến từng nhu cầu thực tế và tình hình hệ thống giám sat của bạn. Chẳng hạn bạn đang sử dụng hệ thống camera analog cũ và chỉ muốn mở rộng số lượng camera lên. Thì rõ ràng không nên sử dụng camera IP. Tuy nhiên nếu bạn muốn nâng cấp hệ thống mới lên thì ta nên sử dụng camera IP.

Hoặc như nhu cầu giám sát tại gia đình, cửa hàng, hay văn phòng thì ta nên sử dung camera IP vì nó rất đơn giản. Không cần phải sử dụng đầu ghi và ta có thể sử dụng kết nối WiFi. Lại vừa truy cập quản lý qua điện thoại với Internet.

Tuy nhiên, giá thành của camera IP đắt hơn so với camera Analog. Nhưng với so hướng hiện nay, giá thành camera IP với các nhu cầu đơn giản không quá cao và phải chăng. Do đó, nếu có thể hãy sử dụng camera IP cho hệ thống giám sát của mình.

Mong rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ về camera IP, ưu nhược điểm của nó!

26 Th4 2024
thông báo nghỉ lễ 30-4 và 1-5

Thông Báo Lịch Nghĩ Lễ 30/4 và 1/5 Năm 2024 Tới Quý Khách hàng

thông báo nghỉ lễ 30-4 và 1-5

Kính gửi Quý khách hàng,

Công ty  Thiết Bị Mạng Giá Rẻ xin thông báo lịch nghỉ lễ 30/4 và 1/5 như sau:

Thời gian nghỉ lễ:

Từ thứ Bảy, ngày 27/4/2024 đến hết thứ Tư, ngày 1/5/2024 (tức nghỉ 5 ngày liên tục)

Làm bù vào ngày thứ Bảy, ngày 4/5/2024

Công ty sẽ tạm ngừng hoạt động trong thời gian nghỉ lễ.

Quý khách có thể liên hệ với chúng tôi qua email hoặc website nếu có bất kỳ câu hỏi nào.

Email: [email protected]

Website: thietbimanggiare.com

Chúng tôi xin trân trọng thông báo và mong Quý khách hàng thông cảm cho sự bất tiện này.

Kính chúc Quý khách hàng có một kỳ nghỉ lễ vui vẻ và đầm ấm!

Trân trọng,

Công ty Thiết Bị Mạng Giá Rẻ!

26 Th4 2024
ưu nhược điểm camera analog

Camera Analog là gì? Đánh giá ưu nhược điểm của Camera Analog cho hệ thống giám sát

Camera Analog là loại camera được sử dụng trong các hệ thống giám sát từ trước đến nay. Mặc dù nhu cầu về loại camera này đang giảm dần bởi sự ra đời của dòng camera IP hiện đại hơn. Tuy nhiên, Camera Analog vẫn đóng vai trò quan trọng trong xây dựng các hệ thống camera an ninh. Nó cũng có những ưu nhược điểm riêng của mình!

Vì vậy, hãy cùng mình tìm hiểu xem Camera Analog hoạt động như thế nào? Ưu điểm của nó là gì? Nhược điểm của nó ra sao? Và một hệ thống camera Analog cần những gì?

Giải thích Camera Analog là gì?

hình ảnh camera analog

Sở dĩ có tên gọi là Camera Analog là vì đây là loại camera sử dụng tín hiệu Analog để truyền dữ liệu. Tức là camera Analog sử dụng ống kính thu nhận ánh sáng, cảm biến hình ảnh (CCD hoặc CMOS) nhận diện tín hiệu và tạo ra một tín hiệu điện ứng với hình ảnh đã thu. Tín hiệu này được xử lý dưới dạng tín hiệu Analog và được truyền bằng dây cáp đồng trục tới đầu ghi DVR và chuyển đổi thành tín hiệu số để lưu trữ và giúp người dùng có thể truy cập theo dõi qua Internet.

Đặc điểm riêng của Camera Analog

1. Sử dụng tín hiệu Analog:

Camera Analog truyền dữ liệu dưới dạng tín hiệu Analog chứ không phải tín hiệu Digital. Vì vậy dữ liệu này không kết nối trực tiếp với Internet. Do đó, một hệ thống Camera Analog bắt buộc phải có đầu ghi DVR làm thiết bị lưu trữ tập trung. Đầu ghi DVR sẽ thực hiện chuyển đổi tín hiệu thành tín hiệu Digital và lưu trữ cũng như kết nối với Internet.

2. Sử dụng cáp đồng trục để truyền dữ liệu:

Cáp đồng trục Alantek RG11 không có dầu-3
Cáp đồng trục Alantek RG11 không có dầu

Camera Analog sử dụng cáp đồng trục, thường là loại RG6 dùng cho truyền dẫn dữ liệu kết nối từ Camera tới đầu ghi DVR. Camera Analog ko sử dụng cáp mạng để truyền dữ liệu như camera IP.

3. Sử dụng đầu ghi DVR:

Camera Analog sử dụng đầu ghi DVR, còn camera IP sử dụng đầu ghi NVR. Hai loại đầu ghi này đều dùng để lưu trữ video nhưng chức năng khác nhau.

hình ảnh đầu ghi DVR

Ưu điểm của Camera Analog

Nếu bạn định xây dựng hệ thống giám sát với Camera Analog thì đây là những lợi ích mà nó có thể mang lại:

  1. Camera Analog rất đơn giản khi lắp đặt và không cần phải cấu hình nhiều. Nó không sử dụng địa chỉ IP, nên cũng chẳng lo lắng về việc cấu hình kết nối mạng hay lo lắng hacker truy cập.
  2. Chi phí Camera Analog rẻ hơn camera IP.
  3. Độ ổn định của Camera Analog trong quá trình sử dụng rất tốt.
  4. Ta có thể sử dụng bộ biến đổi Balun để truyền tải hình ảnh từ Camera Analog qua dây cáp quang Cat5e với khoảng cách lớn hơn lên tới 1Km.

Nhược điểm của Camera Analog

  1. Camera Analog thường có độ phân giải thấp hơn so với camera IP, thường từ VGA (640×480 pixels) đến HD (1280×720 pixels).
  2. Vì sử dụng cáp đồng trục nên hệ thống cáp của camera Analog khá cồng kềnh. Và ta không thể sử dụng tính năng PoE như camera IP được. Do đó, cần đi đường điện riêng cho từng Camera.
  3. Tín hiệu Analog không có mã hóa do đó nếu có người truy cập vào cơ sở sẽ rất dễ dàng bị đánh cắp hình ảnh, video.
  4. Camera Analog không có các tính năng nâng cao như camera IP.
  5. Camera Analog muốn truy cập bằng Internet để quản lý và theo dõi phải bắt buộc có đầu ghi chứ không như camera IP có tích hợp sẵn giao diện Web.

độ phân giải camera analog

Một hệ thống Camera Analog gồm những gì?

Với một hệ thống Camera Analog, ta thường gọi bằng hệ thống CCTV. Chẳng hạn như một hệ thống giám sát tại công ty cần quản lý tập trung tại phòng bảo vệ với màn hình hiển thị sẽ gồm những thiết bị sau:

  • Camera Analog (tất nhiên rồi)
  • Cáp đồng trục.
  • Đầu ghi DVR.
  • Màn hình.
  • Tủ điện (không bắt buộc)

hệ thống camera Analog

Cách lắp đặt hệ thống camera Analog như sau: Đặt camera Analog tại các vị trí cần giám sát, dùng dây cáp đồng trục nối Camera với đầu ghi DVR. Cấp nguồn điện tập trung tại tủ điện cho Camera. Từ đầu ghi DVR, kết nối với màn hình giám sát. Ta cũng kết nối DVR với Router và Modem để cấp Internet cho hệ thống giám sát.

Có nên sử dụng Camera Analog không?

Không có câu trả lời nào thuyết phục hoàn toàn cho câu hỏi này. Nó phải dựa vào tình hình thực tế và nhu cầu hệ thống giám sát của bạn.

Chẳng hạn nếu như bạn cần hệ thống đơn giản, tiết kiệm chi phí thì có thể sử dụng Camera Analog. Nhưng nếu bạn cần các tính năng nâng cao thì bạn nên sử dụng Camera IP.

Với các nhu cầu đơn lẻ như camera cho cửa hàng, gia đình thì ko nên sử dụng Camera Analog làm gì. Vì trong trường hợp này sử dụng Camera IP sẽ tiện lợi hơn rất nhiều mà ko cần sử dụng đầu ghi.

Camera Analog sẽ phù hợp nếu như:

  • Bạn đã có hệ thống camera giám sát Analog từ trước và chỉ muốn mở rộng chúng.
  • Xây dựng hệ thông giám sát cho không gian rộng lớn và muốn tiết kiệm chi phí.

Mong rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu về Camera Analog và những ưu nhược điểm của nó!

26 Th4 2024
phân biệt tín hiệu Digital và Analog

Phân biệt tín hiệu Analog và tín hiệu Digital

Tín hiệu là dòng điện mang dữ liệu từ mạng này sang mạng khác. Tín hiệu trong các thiết bị điện từ là điện áp được thay đổi, sóng điện từ mang theo thông tin. Tín hiệu có nhiều dạng khác nhau. Có hai loại tín hiệu điện tử sử dụng nhiều nhất là: tín hiệu Analog và tín hiệu Digital.

Bài viết này, ta sẽ trả lời cho các câu hỏi: Analog là gì? Digital là gì? Và sự khác nhau giữa 2 loại tín hiệu Analog và Digital!

Tín hiệu Analog là gì?

Analog là tín hiệu điện tử với giá trị biến đổi liên tục theo thời gian. Điều này có nghĩa là tín hiệu analog có thể mang giá trị bất kỳ trong một phạm vi liên tục nào đó. Ví dụ, một tín hiệu âm thanh được ghi lại dưới dạng tín hiệu analog, vì biến đổi âm lượng và tần số của âm thanh xảy ra một cách liên tục.

Tín hiệu Analog thay đổi đổi liên tục và thường bị giới hạn trong pham vi (+12 V đến -12V). Tuy nhiên, có vô số giá trị trong phạm vi đó. Analog sử dụng một đặc tính nhất định của môi trường để truyền tải thông tin của thông tin dòng điện, ví dụ như dòng điện truyền qua dây dẫn.

Trong tín hiệu điện, điện áp, cường độ dòng điện hoặc tần số của tín hiệu đều có thể thay đổi để thể hiện thông tin. Analog thường được tính toán phản ứng về các thay đổi ánh sáng, âm thanh, nhiệt độ, vị trí, áp suất hoặc các hiện tượng vật lý.

Khi biểu hiện trên biểu đổ, tín hiệu analog tạo ra đường cong liên tục có giá trị thay đổi như hình sau:

sơ đồ biểu diễn tín hiệu Analog

Tín hiệu Digital là gì?

Tín hiệu Digital, còn được gọi là tín hiệu số vì nó được biểu diễn dữ liệu dưới dạng một chuỗi giá trị rời rạc, thường là số nhị phân (0 và 1). Các tín hiệu digital chỉ có thể nhận một số hữu hạn các giá trị khác nhau, và thông tin được truyền tải dưới dạng các đoạn mã số, gọi là bit.

Trong tín hiệu digital, mỗi bit đại diện cho một trạng thái logic, trong đó 0 thường tượng trưng cho một trạng thái không hoạt động hoặc không có tín hiệu, và 1 thường tượng trưng cho một trạng thái hoạt động hoặc có tín hiệu. Bằng cách kết hợp các bit lại với nhau, chúng ta có thể biểu diễn một loạt các dữ liệu và thông tin phức tạp.

Tín hiệu digital thường được sử dụng trong các ứng dụng như truyền thông số, máy tính, điện tử tiêu dùng, và nhiều lĩnh vực công nghiệp khác. Đặc điểm chính của tín hiệu digital là khả năng chống nhiễu tốt hơn so với tín hiệu analog, cũng như khả năng dễ dàng xử lý và lưu trữ.

Với Digital, đại lượng vật lý biểu thị gồm:

  • Dòng điện hoặc điện áp thay đổi.
  • Pha hoặc sự phân cực của trường điện từ.
  • Áp suất âm thanh.
  • Từ hóa của phương tiện lưu trữ từ tính.

Tín hiệu Digital được sử dụng trong tất cả các thiết bị điện tử gồm máy tính, điện thoại, và các thiết bị truyền dữ liệu. Nếu biểu diễn tín hiệu Digiatal lên biểu đồ ta sẽ thu được một sơ đồ lên xuống giữa 2 giá trị 0 và 1 và thường nằm trong phạm vi từ 0V đến VCC (1.8V, 3.3V, hoặc 5V) như hình sau:

sơ đồ biểu diễn tín hiệu kỹ thuật số

Thiết bị Analog

Điện tử analog là một lĩnh vực quan trọng trong công nghệ điện tử, dựa trên các thành phần cơ bản như điện trở, tụ điện, cuộn cảm, diode, transistor và khuếch đại hoạt động. Các mạch analog được xây dựng từ những thành phần này và có thể đa dạng từ những mạch đơn giản đến những mạch phức tạp.

minh họa điện tử Analog

Tuy nhiên, việc thiết kế mạch analog thường phức tạp hơn so với mạch kỹ thuật số. Mạch analog cũng nhạy cảm hơn với nhiễu, điều này có thể gây ra lỗi trong quá trình xử lý tín hiệu.

Tín hiệu analog thường được sử dụng để truyền thông giọng nói, dữ liệu, hình ảnh hoặc video thông qua tín hiệu liên tục. Có hai loại truyền tín hiệu tương tự chính: biên độ phổ biến (AM) và phổ biến tần số (FM). Truyền tín hiệu tương tự có thể được thực hiện qua nhiều phương tiện như dây cáp, sợi quang, sóng radio và thậm chí là qua nước.

Thiết bị Digital

Các mạch kỹ thuật số sử dụng các thành phần như cổng logic hoặc các vi mạch kỹ thuật số phức tạp hơn, được biểu diễn dưới dạng hình chữ nhật với các chân kết nối như hình dưới đây:

minh họa điện tử Digital

Trong các mạch kỹ thuật số, thông tin được biểu diễn bằng hệ thống nhị phân. Mặc dù chỉ sử dụng hai trạng thái (0 và 1), nhưng các giá trị lớn hơn có thể được biểu diễn bằng các nhóm bit nhị phân. Điều này cho phép xử lý dễ dàng của dữ liệu lớn.

So với mạch tương tự, các mạch kỹ thuật số thường đồng bộ, có một đồng hồ tham chiếu để điều phối hoạt động của các khối mạch, giúp chúng hoạt động theo cách dự đoán được.

Hầu hết các mạch kỹ thuật số sử dụng bộ xử lý kỹ thuật số để xử lý dữ liệu, từ các vi điều khiển đơn giản đến bộ xử lý tín hiệu kỹ thuật số phức tạp hơn.

Tín hiệu kỹ thuật số thường được sử dụng trong các hệ thống truyền thông, nơi chúng được truyền qua các kênh truyền thông điểm-điểm hoặc điểm-đa điểm, như dây đồng, sợi quang, hoặc sóng radio.

Mạch kỹ thuật số dễ thiết kế hơn so với mạch tương tự, nhưng thường có chi phí cao hơn cho cùng một công việc.

Hiểu về DAC và ADC

DAC (Digital-to-Analog Converter) và ADC (Analog-to-Digital Converter) là hai loại chuyển đổi tín hiệu quan trọng trong điện tử.

DAC chuyển đổi tín hiệu số thành tín hiệu analog. Nó nhận đầu vào là một chuỗi các giá trị số (bit) và chuyển đổi chúng thành một tín hiệu analog tương ứng. Cụ thể, DAC biến đổi các giá trị số thành các mức điện áp hoặc dòng điện, tạo ra một tín hiệu liên tục. Các ứng dụng của DAC bao gồm âm thanh số, video, điều khiển motor, và các hệ thống điều khiển tự động.

hoạt động của DAC

ADC thực hiện chuyển đổi từ tín hiệu analog sang tín hiệu số. Nó nhận một tín hiệu liên tục như âm thanh, nhiệt độ hoặc áp suất và biến đổi nó thành các giá trị số tương ứng. Các giá trị số này có thể được xử lý bởi các vi mạch kỹ thuật số hoặc vi xử lý. Các ứng dụng của ADC bao gồm hệ thống thu âm số, đo lường các biến số vật lý, và kiểm soát quy trình tự động.

hoạt động của ADC

Ưu nhược điểm tín hiệu Analog

1. Ưu điểm của Analog:

  • Tín hiệu analog dễ xử lý hơn.
  • Tín hiệu analog phù hợp nhất để truyền âm thanh và video.
  • Tín hiệu analog có mật độ cao hơn nhiều và có thể trình bày thông tin chi tiết hơn.
  • Tín hiệu analog sử dụng ít băng thông hơn tín hiệu số.
  • Tín hiệu analog thể hiện chính xác hơn những thay đổi trong hiện tượng vật lý, chẳng hạn như âm thanh, ánh sáng, nhiệt độ, vị trí hoặc áp suất.
  • Hệ thống truyền thông analog ít nhạy cảm hơn về khả năng chịu điện.

2. Nhược điểm của Analog:

  • Truyền dữ liệu ở khoảng cách xa có thể dẫn đến nhiễu tín hiệu không mong muốn.
  • Tín hiệu analog có thể bị nhiễu và biến dạng, trái ngược với tín hiệu số có khả năng miễn dịch cao hơn nhiều.
  • Tín hiệu analog thường là tín hiệu có chất lượng thấp hơn tín hiệu số.

Ưu nhược điểm tín hiệu Digital

1. Ưu điểm của Digital:

  • Tín hiệu Digital có thể truyền tải thông tin với ít nhiễu, méo và nhiễu hơn.
  • Các mạch kỹ thuật số có thể được tái tạo dễ dàng với số lượng lớn với chi phí tương đối thấp.
  • Xử lý tín Digital linh hoạt hơn vì các hoạt động của DSP có thể được thay đổi bằng cách sử dụng các hệ thống lập trình kỹ thuật số.
  • Xử lý tín Digtal an toàn hơn vì thông tin số có thể dễ dàng mã hóa và nén.
  • Hệ thống kỹ thuật số chính xác hơn và xác suất xảy ra lỗi có thể giảm bằng cách sử dụng mã phát hiện và sửa lỗi.
  • Tín hiệu Digital có thể được lưu trữ dễ dàng trên bất kỳ phương tiện từ tính hoặc phương tiện quang học nào sử dụng chip bán dẫn.
  • Tín hiệu Digital có thể được truyền đi khoảng cách xa.

2. Nhược điểm của Digital:

  • Cần có băng thông cao hơn cho truyền thông kỹ thuật số khi so sánh với truyền dẫn analog của cùng một thông tin.
  • DSP xử lý tín hiệu ở tốc độ cao và bao gồm nhiều tài nguyên phần cứng nội bộ hàng đầu hơn. Điều này dẫn đến mức tiêu tán năng lượng cao hơn so với xử lý tín hiệu analog, vốn bao gồm các thành phần thụ động tiêu thụ ít năng lượng hơn.
  • Hệ thống kỹ thuật số và xử lý thường phức tạp hơn.

Ứng dụng của tín hiệu Digital và Analog

Các hệ thống âm thanh và truyền thông truyền thống sử dụng tín hiệu Analog. Tuy nhiên, với những tiến bộ xử lý silicon, khả năng xử lý tín hiệu Digital và thuật toán mã hóa. Nhiều hệ thống này đã sử dụng tín hiệu Digital.

Tuy nhiên, các tín hiệu Analog được sử dụng trong các hệ thống giao tiếp với tín hiệu thế giới thực như (âm thanh, ánh sáng, nhiệt độ và áp suất). Dưới đây là các ứng dụng của Analog:

  • Ghi âm và tái tạo âm thanh
  • Cảm biến nhiệt độ
  • Cảm biến hình ảnh
  • Tin hiệu Radio
  • Điện thoại
  • Hệ thống điều khiển

Tín hiệu Digital có những ưu điểm với khả năng chống nhiễu, mã hóa và hiệu quả băng thông. Digtal thường được sử dụng cho:

  • Hệ thống thông tin liên lạc (băng thông rộng, di động).
  • Mạng và truyền thông dữ liệu.
  • Giao diện kỹ thuật số cho khả năng lập trình.

Mong rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ về tín hiệu Analog và Digital cũng như sự khác nhau và ứng dụng của chúng!

26 Th4 2024
tìm hiểu tính năng LFP và FEF trên bộ chuyển đổi quang điện

Tính năng FEF và LFP trên bộ chuyển đổi quang điện có tác dụng gì?

Bộ chuyển đổi quang điện thường được sử dụng để kết nối mạng LAN với mạng quang. Ví dụ điển hình nhất là kết nối 2 mạng LAN ở khoảng cách xa nhau hàng Km với cáp quang. Khi triển khai, bộ chuyển đổi quang điện thường được sử dụng theo cặp. Mỗi đầu dây cáp quang sẽ cần 1 Converter quang.

Tuy nhiên, khi sử dụng bộ chuyển đổi quang điện theo cặp, nếu cáp quang ở 1 bên bị gặp sự cố thì thiết bị còn lại sẽ tiếp tục hoạt động mặc dù không có dữ liệu được truyền. Và ta cũng không có thông bão lỗi cho quản trị. Để giải quyết về đề này tính năng FEF (Far End Fault) và LFP (Link Fault Pass Throug) trên Converter quang sẽ thực hiện.

Tính năng FEF trên Converter quang

Far-End Fault (FEF) là một tính năng quan trọng trong các thiết bị mạng, đặc biệt là trong các bộ chuyển đổi quang điện. Tính năng này cho phép thiết bị gửi tín hiệu cảnh báo đến thiết bị nguồn khi xảy ra lỗi tại đầu xa của kết nối quang, tức là khi có sự cố xảy ra ở phía xa của liên kết quang.

Khi FEF được kích hoạt, bộ chuyển đổi quang điện sẽ phát hiện được sự cố ở đầu xa của đường truyền quang và gửi một tín hiệu cảnh báo về thiết bị gốc, giúp người quản trị mạng dễ dàng xác định và xử lý vấn đề. Điều này làm tăng tính tin cậy và hiệu suất của hệ thống mạng bằng cách giảm thời gian downtime và giúp nhanh chóng khôi phục kết nối khi có sự cố xảy ra.

mô tả tính năng FEF trên Converter quang
mô tả tính năng FEF trên Converter quang

Hoạt động của FEF trên Bộ chuyển đổi phương tiện:

Khi bật tính năng FEF, nếu mất tín hiệu cổng nhận Rx ở bên A của Converter sẽ làm cho đầu truyền Tx tạo ra 1 thông báo FEF cho Converter ở đầu B có lỗi xảy ra.

Khi Converter ở đầu B nhận được thông báo có sự cố xảy ra ở đầu Rx, việc truyền từ cổng Tx của Converter A sẽ bị vô hiệu hóa.

Cả Converter A và Converter B sẽ ngắt kết nối và các đèn thông báo trên Switch Ethernet cũng sẽ chuyển màu để chỉ ra trạng thái ngắt kết nối.

Khi Far End Fault được hỗ trợ và kích hoạt, mất tín hiệu RX ở bên A của Bộ chuyển đổi phương tiện sẽ làm cho đầu TX tạo ra một mẫu Far End Fault để thông báo cho Bộ chuyển đổi phương tiện B ở đầu xa của cặp quang rằng đã xảy ra một lỗi.

Khi đầu Rx trên Converter ở đầu A có tín hiệu trở lại, đầu Tx sẽ được hoạt động bình thường trở lại.

mô tả cách thức hoạt động của tính năng FEF trên converter quang

Tính năng LFP trên Converter quang

LFP là tính năng được sử dụng để giám sát liên kết đồng với các bộ chuyển đổi quang điện từ thiết bị cục bộ. Khi cáp đồng kết nối với Converter bị lỗi, tính năng LFP đảm bảo vô hiệu hóa liên két quang và kết nối đầu xa.

Bằng cách sử dụng tính năng LFP, ta có thể giám sát lỗi mạng đặc biệt về các liên kết đồng tới Converter quang.

Hoạt động của LFP trên Bộ chuyển đổi phương tiện:

Giả sử ta liên kết đồng từ Switch tới Converter phía A xảy ra lỗi. Chức năng LFP được bật, Converter A sẽ thông báo cho Converter B về lỗi liên kết đồng và vô hiệu hóa kết nối quang đến Converter B.

Converter B nhận được thông báo cũng sẽ vô hiệu hóa kết nối, Đèn tín hiệu trên cổng liên kết Switch với Converter sẽ hiển thị trạng thái thiết bị ngắt kết nối.

mô tả cách thức hoạt động của tính năng LFP trên converter quang

Lưu ý khi sử dụng tính năng FEF và LFP

Ta cần phải lưu ý rằng FEF là cơ chế chỉ lỗi liên kết từ xa. Còn LFP là cơ chế chuyển trạng thái lỗi sử dụng cả hai đầu của liên kết. Dưới đây là các lưu ý:

  • Đảm bảo rằng sử dụng 1 cặp Converter quang và cả 2 đều hỗ trợ FEF và LFP nếu muốn kích hoạt tính năng FEF và FLP. Tốt nhất nên chọn cùng một hãng và Model.
  • Các thiết bị khác trong mạng có thể cần cấu hình để nhận diện và xử lý tín hiệu hiệu FEF hoặc các trạng thái lỗi của Link Pass-Through.

Tóm lại, FEF và LFP đều là 2 tính năng quan trọng giúp hỗ trợ quản trị viên mạng phát hiện, xử lý các lỗi về liên kết trong mạng quang. Mong rằng qua bài viết này, bạn đã nắm rõ được ứng dụng và tính năng của FEF và LFP!

25 Th4 2024
cách sử dụng bộ khung nguồn media Converter quang

Khung nguồn tập trung Media Converter quang là gì? Chức năng của nó?

Ta đã biết bộ chuyển đổi quang điện – hay converter quang được sử dụng để chuyển đổi tín hiệu trong mạng. Với các nhu cầu kết nối đơn giản, ta chỉ cần sử dụng 1 cặp Converter quang để thực hiện kết nối giữa 1 mạng LAN với 1 mạng LAN khác qua cáp quang.

Tuy nhiên, nếu số lượng nhu cầu sử dụng Converter quang nhiều thì sao? Chẳng hạn như một hệ thống camera IP hoặc CCTV với số lượng 15 Camera và ta cần sử dụng 15 cặp bộ chuyển đổi quang điện. Do đó, có vấn đề phát sinh ở đây: Ta cần phải quản lý Converter quang này một cách hợp lý. Nếu không ta sẽ gặp rất nhiều vấn đề về bảo trì, sửa chữa và lắp đặt!

Giải pháp để giải quyết vấn đề này chính là sử dụng bộ khung nguồn tập trung Media Converter quang.

hình ảnh bộ khung nguồn tập trung Media Converter quang

Bộ khung nguồn tập trung Media Converter quang là một khung được thiết kế chiều dài 19 Inch thường dùng để lắp vào tủ rack để cấp nguồn và quản lý tập trung các bộ chuyển đổi quang điện. Mục đích của việc sử dụng bộ khung nguồn Media Converter quang là cấp nguồn điện, quản lý các bộ chuyển đổi quang điện gần phòng máy chủ một cách gọn gàng.

Tại sao cần sử dụng bộ khung nguồn tập trung Media Converter quang?

Về lý thuyết, bạn không cần thiết phải sử dụng bộ khung nguồn tập trung Media converter quang. Tuy nhiên, với số lương Converter quang lớn và không sử dụng bộ khung nguồn Media Converter bạn sẽ gặp các vấn đề sau:

  • Gặp rắc rối khi cần phải cấp nguồn điện riêng cho từng Media Converter quang. 14 Media Converter tức là cần 14 ổ cắm nguồn điện.
  • Rất khó quản lý Media converter quang: Nếu không sử dụng bộ khung nguồn Media Converter quang tức là ta phải xếp các Converter quang một cách lộn xộn. Và dù bạn có lắp đặt khéo thế nào đi thì chắc chắn rằng nó không thể tối ưu như việc sử dụng bộ khung nguồn tập trung được.
  • Những rủi ro về cháy nổ ro nhiều nguồn cấp điện cho Converter quang đặt trong cùng 1 tủ Rack.
  • Khi xảy ra lỗi hoặc cần phải bảo trì, bạn sẽ rất khó khăn trong việc kiểm soát các Converter quang.

Vậy khi sử dụng bộ khung nguồn Media Converter quang ta nhận được lợi ích gì?

  • Đầu tiên, bạn chỉ cần 1 ổ điện duy nhất để giải quyết vấn đề cấp nguồn điện cho Media Converter.
  • Ta quản lý tập trung Media Converter một cách gọn gàng, dễ dàng.
  • Khung nguồn Media Converter hạn chế nguy cơ về cháy nổ với các biện pháp điện dự phòng, chống cháy nổ. Ngoài ra nó còn có hệ thống làm mát riêng.

Hình ảnh quạt gió bộ khung nguồn media converter quang

Làm thể nào để sử dụng bộ khung nguồn tập trung Media Converter quang?

Để sử dụng bộ khung nguồn tập trung Media Converter, ta thường chỉ sử dụng 1 bộ khung nguồn Media Converter để quản lý các Converter quang gần Phòng Server, hoặc tại điểm quản lý tập trung. Ta có thể sử dụng bộ khung nguồn Media Converter quang tại cả 2 đầu.

Khi sử dụng bộ khung nguồn Media Converter ta thường lắp nó tại trước Switch chuyển mạch và lắp trong tủ rack cùng các thiết bị mạng.

Dưới đây là các sơ đồ sử dụng bộ khung nguồn Media Converter quang cho các trường hợp phổ biến nhất:

1. Sử bộ khung nguồn tập trung để nối 2 Switch với nhau:

Sơ đồ sử dụng media Converter quang

2. Sử dụng bộ khung nguồn tập trung để kết nối Switch với các thiết bị máy tính:

Sơ đồ sử dụng bộ khung nguồn Media Converter Quang

3. Sử dụng bộ khung nguồn tập trung tại tòa nhà trung tâm, kết nối với các tòa nhà khác. Áp dụng cho các mô hình trường học, bệnh viện:

Sơ đồ sử dụng media Converter quang 2

4. Sử dụng bộ khung nguồn tập trung cho quản lý các chi nhánh, giữa quản lý trung tâm với tòa nhà và nhà máy:

Sơ đồ sử dụng bộ khung nguồn Media Converter Quang 3

5. Sử dụng bộ khung nguồn Media converter cho hệ thống Camera giám sát:

Sơ đồ sử dụng bộ khung nguồn Media Converter Quang 4

Mong rằng qua bài viết này, bạn đã biết cách sử dụng bộ khung nguồn tập trung Media Converter quang! Nếu quan tâm chi tiết hơn hãy liên hệ với Thiết Bị Mạng Giá Rẻ để được tư vấn hoặc tham khảo sản phẩm dưới đây:

Bộ nguồn tập trung Optone OPT-R14-1 14 khe cắm Converter quang chính hãng

25 Th4 2024
cách sử dụng converter quang trong hệ thống camera giám sát

Cách sử dụng Converter quang cho hệ thống Camera CCTV và Camera IP

Với hệ thống camera giám sát, ta có 2 sự lựa chọn:

  • Sử dụng hệ thống camera CCTV với camera Analog cùng dây cáp đồng trục và đầu ghi DVR.
  • Sử dụng hệ thống camera IP với Camera IP cùng dây cáp mạng Ethernet và đầu ghi NVR.

Cả 2 hệ thống giám sát camera kiểu này đều gặp một vấn đề. Đó chính là khoảng cách truyền dẫn giữa camera và đầu ghi bị giới hạn bởi khoảng cách của dây cáp mạng và cáp đồng trục. Cụ thể dây cáp mạng (100m) cáp đồng trục (1500m). Dù cho có sử dụng các biện pháp mở rộng tín hiệu thì khoảng cách này vẫn bị giới hạn.

Lúc này, nếu hệ thống camera giám sát cần khoảng cách truyền dẫn dài, ta sẽ cần phải sử dụng cáp quang để kết nối. Để làm được điều này, ta cần phải sử dụng bộ chuyển đổi quang điện để chuyển đổi tín hiệu từ camera sang quang.

Bài viết này, ta sẽ cùng tìm hiểu cách chi tiết để sử dụng Converter quang cho hệ thống camera IP và Camera CCTV!

Cách sử dụng Converter quang trong hệ thống Camera CCTV

Dưới đây là hình ảnh một hệ thống Camera CCTV đơn giản chưa có Converter quang:

Hệ thống camera CCTV không có Converter quang

Ta thấy rằng, với hệ thống CCTV đơn giản chưa có converter quang, ta chỉ cần kết nối trực tiếp Camera Analog với đầu ghi DVR qua dây cáp đồng trục. Trong trường hợp đầu ghi DVR không đủ cổng kết nối ta có thể sử dụng thêm các bộ chuyển mạch để mở rộng.

Ta chỉ cần sử dụng Converter quang khi khoảng cách giữa các Camera Analog và đầu ghi nằm cách xa nhau qua lớn. Chẳng hạn như bạn muốn xây dựng hệ thống camera theo dõi tại nhà xưởng nhưng được quản lý tập trung tại văn phòng cách đầy 30 Km. Lúc này ta sẽ cần sử dụng bộ chuyển đổi quang điện.

Để thêm bộ chuyển quang điện, ta sẽ sử dụng 1 cặp converter quang:

  • 1 Converter quang nằm gần Camera để chuyển đổi tín hiệu từ các camera ở dạng tín hiệu điện sang tín hiệu quang để truyền qua cáp quang.
  • 1 Converter quang nằm gần đầu ghi DVR, nhận tín hiệu quang từ dây cáp quang và chuyển đổi thành tín hiệu điện để cấp cho đầu ghi DVR.
  • Ở giữa 2 Converter quang ta sẽ sử dụng dây cáp quang. Có thể tự mua hoặc thuê đường dây quang DSL của nhà mạng.

Dưới đây là hình ảnh sơ đồ sử dụng Converter quang trong hệ thống camera CCTV:

Hệ thống camera CCTV có Converter quang

Lưu ý:

  • Đối với các camera Pan-Tilt-Zoom (PTZ) analog, Ta không những cần chuyển tín hiệu video mà còn cần tín hiệu dữ liệu để điều khiển chuyển động của chúng. Điều này có thể đòi hỏi việc sử dụng các bộ chuyển đổi đặc biệt có khả năng xử lý cả hai loại tín hiệu này.
  • Để tối ưu hóa quản lý và tổ chức, tất cả các bộ chuyển quang điện qua cáp quang gần phòng máy chủ có thể được lắp đặt trong một khung rack chứa bộ chuyển đổi truyền thông quản lý. Điều này tập trung việc đặt chúng và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc giám sát và bảo dưỡng.

Cách sử dụng Converter quang trong hệ thống camera IP

Việc thêm Converter quang trong hệ thống camera IP cũng khá tương tự như hệ thống camera CCTV. Về bản chất ta chỉ cần thêm Converter quang để chuyển đổi tín hiệu điện sang quang và ngược lại.

Hãy quan sát mô hình Camera IP không có Converter thông thường như hình dưới đây:

hệ thống camera IP không có Converter quang

Có thể thấy rằng, mô hình camera IP đơn giản chi cẩn cắm dây cáp mạng từ camera IP với đầu ghi NVR là xong. Nếu muốn mở rộng số lượng, ta chỉ cần thêm bộ chuyển mạch Switch vào làm kết nối trung gian giữa các Camera IP và đầu ghi NVR.

Vì vậy khi thêm bộ chuyển đổi quang điện vào hệ thống camera IP ta sẽ thực hiện như sau:

  • Sử dụng 1 converter quang chuyển đổi tín hiệu từ Switch (quản lý trung tâm tín hiệu từ camera) để kết nối với cáp quang.
  • Sử dụng 1 Converter quang nhận tín hiệu từ cáp quang để kết nối với đầu ghi NVR.

Dưới đây là hình ảnh sử dụng Converter quang trong hệ thống camera IP:

hệ thống camera IP có Converter quang

Lưu ý:

  • Camera IP thường có tính năng cấp nguồn PoE. Do đó, ta có thể sử dụng bộ chuyển đổi quang điện PoE để giúp cấp nguồn cho camera luôn mà không cần sử dụng dây điện cấp nguồn riêng cho các camera.
  • Với số lượng bộ chuyển đổi converter quang nhiều, ta có thể sử dụng thêm bộ khung cấp nguồn Converter quang để quản lý tập trung converter quang ở phía gần đầu ghi NVR.
  • Ta cung nên để các bộ chuyển đổi quang điện tập trung cùng các thiết bị như đầu ghi NVR trong tủ rack để dễ dàng quản lý và bảo vệ.
  • Với hệ thống camera IP ngoài trời ta sử dụng bộ chuyển đổi quang điện công nghiệp.

Mong rằng bài viết chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn cách sử dụng bộ chuyển đổi quang điện cho các hệ thống camera giám sát!