Khi bạn gặp sản phẩm các loại cáp điện như cáp mạng, cáp điều khiểu, cáp đồng trục,… Ta thấy rằng đường kính lõi sợi dây dẫn của cáp được ký hiệu với kích thước bằng đơn vị AWG. Chẳng hạn như cáp mạng Commscope Cat6 có 2 loại 23 AWG và 24 AWG? Vậy chúng khác nhau thế nào? Cáp AWG là gì? Tất cả câu hỏi trên sẽ được mình giải đáp trong bài này!

AWG là gì?

AWG là viết tắt của “American Wire Gauge“, là đơn vị đo kích thước dây dẫn điện. Đơn vị AWG thường được sử dụng để xác định đường kính của dây dẫn điện, với các con số AWG nhỏ hơn tương ứng với dây có đường kính lớn hơn, và ngược lại.

hình ảnh minh họa sự khác nhau giữa các cáp AWG
hình ảnh minh họa sự khác nhau giữa các cáp AWG

Các số AWG thường được sắp xếp theo thứ tự giảm dần, tức là số AWG càng nhỏ, đường kính dây càng lớn. Ví dụ, Dây cáp mạng 23 AWG sẽ có đường kính lớn hơn một dây cáp mạng 23 AWG.

Kích thước AWG lớn nhất là 0000 và AWG nhỏ nhất là 40. Đơn vị đo AWG có nguồn gốc từ Hoa kỳ vào cuối thể kỹ 19. Mục tiêu của việc xây dựng AWG là để cung cấp một cách tiêu chuẩn hóa và dễ dàng để đo và mô tả kích thước của dây dẫn điện.

Lưu ý: AWG chỉ sử dụng chủ yếu với sợi dẫn truyền tín hiệu điện như các loại cáp mạng Ethernet, cáp điều khiển, cáp tín hiệu, cáp điện,…

Bảng quy đổi AWG sang Inch, Milimet

Số AWG Đường kính (inch) Đường kính (mm) Đường kính (mil)
0000 0.46 11.684 460
000 0.4096 10.404 409.6
00 0.3648 9.266 364.8
0 0.3249 8.251 324.9
1 0.2893 7.348 289.3
2 0.2576 6.544 257.6
3 0.2294 5.827 229.4
4 0.2043 5.189 204.3
5 0.1819 4.621 181.9
6 0.162 4.115 162
7 0.1443 3.665 144.3
8 0.1285 3.264 128.5
9 0.1144 2.906 114.4
10 0.1019 2.588 101.9
11 0.0907 2.304 90.7
12 0.0808 2.053 80.8
13 0.072 1.828 72
14 0.0641 1.628 64.1
15 0.0571 1.45 57.1
16 0.0508 1.291 50.8
17 0.0453 1.149 45.3
18 0.0403 1.024 40.3
19 0.0359 0.912 35.9
20 0.032 0.812 32
21 0.0285 0.723 28.5
22 0.0253 0.644 25.3
23 0.0226 0.573 22.6
24 0.0201 0.511 20.1
25 0.0179 0.455 17.9
26 0.0159 0.405 15.9
27 0.0142 0.361 14.2
28 0.0126 0.321 12.6
29 0.0113 0.286 11.3
30 0.01 0.255 10
31 0.00893 0.227 8.93
32 0.00795 0.202 7.95
33 0.00708 0.18 7.08
34 0.0063 0.16 6.3
35 0.00561 0.143 5.61
36 0.005 0.128 5
37 0.00445 0.113 4.45
38 0.004 0.102 4
39 0.00355 0.091 3.55
40 0.00315 0.08 3.15

Công thức tính AWG

Công thức chính xác: Có một công thức chính xác để tính toán đường kính dây dựa trên số AWG. Công thức này không phức tạp và thường được thực hiện bằng các công cụ hoặc bảng tra cứu. Công thức này là:

Đường kính (inch) = 0.005 × 92^((36-n)/39))

Trong đó:

  • n là số AWG của dây.
  • Đường kính được tính bằng inch.

AWG càng lớn đường kính dây dẫn càng nhỏ

Mối quan hệ giữa số AWG và đường kính thực tế của dây dẫn là ngược với nhau, nghĩa là khi số AWG giảm (tức là AWG nhỏ hơn), thì đường kính dây tăng lên, và ngược lại.

Cụ thể, khi số AWG giảm:

  • Đường kính dây tăng lên.
  • Diện tích của dây tăng lên.
  • Sức chứa dòng điện của dây tăng lên.

Ví dụ:

  • Dây có số AWG 10 sẽ có đường kính lớn hơn và diện tích lớn hơn so với dây có số AWG 12.
  • Dây có số AWG thấp hơn (như AWG 10) thường được sử dụng cho các ứng dụng yêu cầu dòng điện lớn hơn, trong khi dây có số AWG cao hơn (như AWG 20) thường được sử dụng cho các ứng dụng yêu cầu dòng điện nhỏ hơn và dây mảnh hơn.

Dây cáp mạng có AWG nhỏ hơn thì có truyền dẫn tốt hơn không?

Không nhất thiết là dây cáp mạng Ethernet có số AWG lớn hơn sẽ dẫn đến chất lượng truyền dẫn tín hiệu kém hơn. Thực tế, việc chọn lựa số AWG cho dây cáp mạng Ethernet thường phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm cả độ dài cáp, loại cáp, và yêu cầu cụ thể của ứng dụng.

Tuy nhiên, có một số yếu tố bạn có thể cần xem xét:

  1. Khả năng truyền dẫn dòng điện: Dây cáp mạng Ethernet với số AWG nhỏ hơn có thể cung cấp khả năng truyền dẫn dòng điện tốt hơn, đặc biệt là khi truyền dẫn qua các khoảng cách xa. Điều này đặc biệt quan trọng đối với Gigabit Ethernet hoặc 10 Gigabit Ethernet.
  2. Độ mềm dẻo: Dây cáp mạng Ethernet với số AWG lớn hơn thường có đường kính lớn hơn, điều này có thể làm cho chúng cứng hơn và khó uốn cong hơn. Trong một số trường hợp, sử dụng dây có số AWG nhỏ hơn có thể dễ dàng hơn cho việc cài đặt và giúp tiết kiệm không gian.
  3. Tiêu thụ năng lượng và môi trường: Dây cáp mạng Ethernet với số AWG nhỏ hơn có thể tiêu tốn ít năng lượng hơn trong quá trình truyền tải dữ liệu, điều này có thể quan trọng đối với các hệ thống yêu cầu hiệu suất năng lượng cao hoặc trong môi trường yêu cầu tiết kiệm năng lượng.

Ưu nhược điểm của việc sử dụng AWG để đo đường kính sợi dẫn điện?

Khi sử dụng hệ thống AWG để đo đường kính của sợi dẫn điện, ta có thể nhận thấy những ưu và nhược điểm đặc biệt của phương pháp này.

Một trong những ưu điểm chính của việc sử dụng AWG là tính tiêu chuẩn hóa của nó, giúp đơn giản hóa quá trình đo và mô tả kích thước của sợi dẫn. Các bảng tra cứu AWG cung cấp thông tin chi tiết và dễ sử dụng, giúp người dùng dễ dàng xác định kích thước và tính chất của sợi dẫn.

Tuy nhiên, cũng cần lưu ý đến nhược điểm của việc sử dụng AWG. Một trong những điểm đáng chú ý nhất là độ chính xác hạn chế của hệ thống này, đặc biệt là đối với các kích thước sợi dẫn nhỏ. Điều này có thể dẫn đến sự không chính xác trong việc đo đường kính của sợi dẫn, đặc biệt là ở các kích thước nhỏ hơn.

AWG không đối xứng, nghĩa là cùng một số AWG có thể tương ứng với đường kính sợi dẫn khác nhau tùy thuộc vào loại vật liệu và cách sản xuất. Điều này có thể gây ra sự không nhất quán và nhầm lẫn trong việc lựa chọn sợi dẫn.

Tại sao lại sử dụng AWG mà không dùng đơn vị đo chung nào khác?

Vì sợi dây dẫn điện được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Do đó, nó có thể phát sinh việc mỗi lĩnh vực dùng một đơn vị đo riêng. Từ đó làm phức tạp hóa và không nhất quán trong việc đo kích thước đường dây dẫn.

AWG được sử dụng để giải quyết vấn đề này. Nó đem lại một bảng quy chiếu chung và ta có thể tra cứu một cách dễ dàng!

Mong rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về AWG!

Thông Tin Về Tác Giả

Tổng Biên Tập at Thiết Bị Mạng Giá Rẻ | Website | + posts

Nguyễn Thành Hợp là một chuyên gia về lĩnh vực thiết bị mạng, viễn thông gần 10 năm kinh nghiệm với nhiều chứng chỉ chất lượng như CCNA 200-301, CCNP, CCDA, CCDP,... do Cisco cung cấp. Sở thích cá nhân là khám phá những kiến thức mới mẻ về công nghệ nói chung và đặc biệt là liên quan đến lĩnh vực mạng!