Với cơ sở dữ liệu có sẵn, ta thường sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu DBMS để quản lý và truy xuất dữ liệu. Với các cơ sở dữ liệu với mô hình dữ liệu quan hệ, ta thường sử dụng ngôn ngữ QSL để tạo ra các câu lệnh nhằm tương tác với dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. Vậy ngôn ngữ SQL là gì? Vai trò nó như thế nào?
SQL là gì?
SQL viết tắt bởi Structured Query Language, là một ngôn ngữ lập trình dùng để tương tác với cơ sở dữ liệu. Nó cho phép thực hiện các thao tác như truy vấn dữ liệu, cập nhật, xóa, thêm mới dữ liệu vào các bảng trong cơ sở dữ liệu. SQL được sử dụng rộng rãi trong việc quản lý và truy xuất dữ liệu từ các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) như MySQL, PostgreSQL, Microsoft SQL Server, Oracle, và SQLite.
Hiểu đơn giản như sau: “Khi cần lấy dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu > ta sẽ sử dụng SQL để tạo thành các lệnh > DBMS sẽ nhận lệnh SQL và thực thi nó để trả về kết quả mà ta mong muốn.
Lịch sử về SQL:
SQL được phát minh vào những năm 1970 và lần đầu tiên được phân phối thương mại bởi Oracle.
Tên ban đầu được IBM đặt là Ngôn ngữ truy vấn tiếng Anh có cấu trúc, viết tắt là SEQUEL.
SQL làm được những gì?
SQL có thể thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
- Thực thi các truy vấn đối với cơ sở dữ liệu: SQL cho phép bạn tạo và thực thi các truy vấn để truy xuất thông tin từ cơ sở dữ liệu, như truy vấn SELECT để lấy dữ liệu từ bảng.
- Lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu: SQL có khả năng lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu sử dụng các truy vấn SELECT và hiển thị kết quả dưới dạng bảng.
- Chèn các bản ghi vào cơ sở dữ liệu: SQL cho phép bạn thêm mới dữ liệu vào cơ sở dữ liệu sử dụng câu lệnh INSERT.
- Cập nhật các bản ghi trong cơ sở dữ liệu: SQL cho phép bạn cập nhật thông tin trong các bản ghi sử dụng câu lệnh UPDATE.
- Xóa các bản ghi khỏi cơ sở dữ liệu: SQL cho phép bạn xóa thông tin từ cơ sở dữ liệu sử dụng câu lệnh DELETE.
- Tạo cơ sở dữ liệu mới: SQL cho phép bạn tạo mới cơ sở dữ liệu sử dụng câu lệnh CREATE DATABASE.
- Tạo bảng mới trong cơ sở dữ liệu: SQL cho phép bạn tạo mới các bảng trong cơ sở dữ liệu sử dụng câu lệnh CREATE TABLE.
- Tạo các thủ tục lưu trữ trong cơ sở dữ liệu: SQL cho phép bạn tạo các thủ tục lưu trữ (stored procedures) để thực hiện các tác vụ cụ thể trên cơ sở dữ liệu.
- Tạo các khung nhìn trong cơ sở dữ liệu: SQL cho phép bạn tạo các khung nhìn (views) để hiển thị dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng trong cơ sở dữ liệu.
- Đặt quyền trên bảng, thủ tục và dạng xem: SQL cho phép bạn quản lý quyền truy cập đến các đối tượng trong cơ sở dữ liệu bằng cách đặt quyền trên bảng, thủ tục và khung nhìn.
Đặc điểm của SQL
- SQL được sử dụng rộng rãi và chuẩn hóa trên nhiều hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu.
- SQL có cú pháp gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên, dễ tiếp cận và sử dụng.
- SQL có thể thực hiện nhiều loại thao tác như truy vấn, cập nhật, xóa, thêm mới dữ liệu, và quản lý cấu trúc cơ sở dữ liệu.
- SQL cho phép quản lý quyền truy cập của người dùng đến cơ sở dữ liệu.
- Hỗ trợ transaction đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu khi thực hiện chuỗi các thao tác cơ bản.
- Ta có thể chạy SQL trên nhiều hệ điều hành và hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu.
- SQL cung cấp nhiều tính năng để quản lý và tương tác với cơ sở dữ liệu.
Sử dụng SQL trên trang web
- Bạn cần một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) như MySQL, PostgreSQL, hoặc Microsoft SQL Server để lưu trữ và quản lý dữ liệu của bạn.
- Bạn sẽ cần sử dụng một ngôn ngữ kịch bản phía máy chủ như PHP, Python, hoặc Node.js để kết nối với cơ sở dữ liệu và thực thi các truy vấn SQL để truy xuất dữ liệu.
- Trong mã nguồn của trang web, bạn sẽ sử dụng SQL để viết các truy vấn để lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. Ví dụ, bạn có thể sử dụng câu lệnh SELECT để lấy các bản ghi từ một bảng cụ thể.
- Sau khi lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu bằng SQL, bạn sẽ sử dụng HTML và CSS để hiển thị dữ liệu trên trang web của bạn một cách hấp dẫn và dễ đọc cho người dùng. Điều này bao gồm việc xây dựng giao diện người dùng, thiết kế bố cục, màu sắc, và kiểu chữ cho trang web.
Một số lệnh SQL
1. SELECT: Lệnh SELECT được sử dụng để truy vấn dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. Ví dụ:
SELECT * FROM users;
2. INSERT INTO: Lệnh INSERT INTO được sử dụng để thêm mới bản ghi vào bảng. Ví dụ:
INSERT INTO users (username, email) VALUES ('john_doe', '[email protected]');
3. UPDATE: Lệnh UPDATE được sử dụng để cập nhật dữ liệu trong bảng. Ví dụ:
UPDATE users SET email = '[email protected]' WHERE username = 'john_doe';
4. DELETE FROM: Lệnh DELETE FROM được sử dụng để xóa bản ghi từ bảng. Ví dụ:
DELETE FROM users WHERE username = 'john_doe';
5. CREATE TABLE: Lệnh CREATE TABLE được sử dụng để tạo mới bảng trong cơ sở dữ liệu. Ví dụ:
CREATE TABLE users (
id INT AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY,
username VARCHAR(50) NOT NULL,
email VARCHAR(100) NOT NULL
);
6. ALTER TABLE: Lệnh ALTER TABLE được sử dụng để thay đổi cấu trúc của bảng. Ví dụ:
ALTER TABLE users ADD COLUMN age INT;
7. CREATE INDEX: Lệnh CREATE INDEX được sử dụng để tạo index trên cột của bảng để tối ưu hóa truy vấn. Ví dụ:
CREATE INDEX idx_username ON users (username);
8. CREATE VIEW: Lệnh CREATE VIEW được sử dụng để tạo một khung nhìn (view) dựa trên kết quả của một truy vấn. Ví dụ:
CREATE VIEW active_users AS
SELECT * FROM users WHERE status = 'active';
Mong rằng bài viết này đã giúp bạn nắm được những kiến thức cơ bản và đầy đủ để hiểu SQL là gì?
Thông Tin Về Tác Giả
Nguyễn Thành Hợp là một chuyên gia về lĩnh vực thiết bị mạng, viễn thông gần 10 năm kinh nghiệm với nhiều chứng chỉ chất lượng như CCNA 200-301, CCNP, CCDA, CCDP,... do Cisco cung cấp. Sở thích cá nhân là khám phá những kiến thức mới mẻ về công nghệ nói chung và đặc biệt là liên quan đến lĩnh vực mạng!