14 Th5 2024

So sánh các loại Module SFP 10G SFP-10G-SR, SFP-10G-LRM, SFP-10G-LR

Có 3 loại Module quang 10G phổ biến: SFP-10G-SR, SFP-10G-LRM và SFP-10G-LR thường được sử dụng trong hệ thống mạng quang. Các hãng như Cisco, Juniper đều sản xuất các loại Module quang này. Chúng thường được sử dụng trên các bộ định tuyến và bộ chuyển mạch.

các loại SFP 10G

Đầu tiên, ta cần điểm qua các thông tin cơ bản về 3 loại Module này đã:

SFP-10G-SR là Module loại 10GBASE-SR SP+, sử dụng cáp quang OM3 và có thể truyền dẫn tối đa 300 mét, SFP-10G-SR là Module có chi phí thấp nhất, công suất thấp nhất được triển khai với VCSEL.

hình ảnh SFP-10G-SR

SFP-10G-LR là Module 10GBASE-LR SP+ sử dụng Laser phản hồi phân tán (DFB). Nó hoạt động ở bước sóng danh định 1310nm và có thể đạt tới 10 km với cáp quang singlemode. Nó thường được dùng để kết nối giữa các tòa nhà trong khuân viên rộng như đại học, nhà xưởng thậm chí là trong mạng MAN.

hình ảnh SFP-10G-LR

SFP-10G-LRM là Module 10GBASE-LRM có thể hỗ trợ cả cáp quang Multimode và Singlemode. Với cáp quang MMF OM3 nó có thể truyền dữ liệu tối đa 220m và khoảng cách tương đương trên sợi quang OM1 và OM2.

hình ảnh SFP-10G-LRM

Bảng so sánh SFP-10G-SR, SFP-10G-LRM và SFP-10G-LR

Để hình dung rõ, ta cần phải so sánh chi tiết vào thông số của từng loại Module như sau:

Tiêu chí SFP-10G-SR SFP-10G-LR SFP-10G-LRM
Loại SFP SFP+ SFP+ SFP+
Tốc độ 10Gbps 10Gbps 10Gbps
Bước sóng 850nm 1310nm 1310nm
Khoảng cách truyền tối đa 300m/400m 10 km 220m/300m
Đầu kết nối LC song công LC song công LC song công
Loại laze VCSEL 850nm DFB 1310nm FP 1310nm
Loại sợi quang MMF SMF SMF/MMF
DOM
Cường độ Tx -7,3~-1dBm -8,2~0,5dBm -6,5~-0,5dBm
Độ nhạy Rx < -11,1dBm < -14,4dBm < -8,4dBm
Nhiệt độ hoạt động 0~ 70°C (32 ~ 158°F) 0~ 70°C (32 ~ 158°F) 0~ 70°C (32 ~ 158°F)
Phạm vi ứng dụng Chỉ được sử dụng cho các kết nối khoảng cách ngắn Chỉ được sử dụng cho các kết nối đường dài Chỉ được sử dụng cho các kết nối khoảng cách ngắn

Khi lựa chọn 10G SFP+, ta cần phải biết được 3 yếu tố sau:khoảng cách truyền, loại cáp quang và bước sóng. SFP-10G-SR là lựa chọn tốt cho kết nối khoảng cách ngắn qua cáp quang multimode. Trong khi SFP-10G-LRM là lựa chọn tốt cho kết nối khoảng cách ngắn qua cáp quang Singlemode hoặc Multimode. Với kết nối đường dài, SFP-10G-LR là sự lựa chọn duy nhất!

Nhiều người phân vân chọn giữa Module SFP-10G-SR và SFP-10G-LRM vì chúng đều truyền dữ liệu khoảng cách ngắn và hỗ trợ cáp quang MMF. SFP-10G-SR 300m qua cáp OM3 và 400m qua cáp OM4 trong khi SFP-10G-LRM hỗ trợ 200m qua cáp OM3 hoặc OM4.

Kinh nghiệm thực tế là: nếu khoảng cách truyền dưới 300 mét thì ta nên chọn SFP-10G-SR và nếu cần băng thông rộng 500 MHz km thì ta chọn SFP-10G-LRM. Để chắc chắn hơn, hãy xem bảng so sanh sau:

Module Bước sóng (nm) Loại cáp Kích thước lõi (micron)  Băng thông (Mhz km) Khoảng cách
SFP-10G-SR/ SFP-10G-SR-X 850 MMF 62,5 160 (FDDI) 26 m
62,5 200 (OM1) 33 m
50 400 66 m
50 500 (OM2) 82 m
50 2000 (OM3) 300 m
50 4700 (OM4) 400 m
SFP-10G-LRM 1310 MMF 62,5 500 220 m
50 400 100 m
50 500 220 m

Vì hệ thống cáp quang OM1 và OM2 vẫn còn được sử dụng, nên module SFP-10G-LRM sẽ ưu tiên hơn SFP-10G-SR vì khoảng cách truyền của SFP-10G-SR chỉ hơn 33m so với OM1/OM2, trong khi SFP-10G-LRM có thể hỗ trợ 220m so với OM1/OM2.

Mong rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu thêm rõ thêm về các loại Module SFP 10G!

14 Th5 2024
so sánh RJ45 với SFP+

SFP+ và RJ45 Đâu là sự lựa chọn tốt hơn?

Trong hệ thống mạng, SFP+ và RJ45 là hai lựa chọn phổ biến cho kết nối mạng nhưng phục vụ các mục đích và môi trường khác nhau. Để quyết định xem cái nào là lựa chọn tốt hơn, cần xem xét một loạt yếu tố như hiệu suất, khoảng cách truyền dẫn, độ tin cậy và chi phí. Dưới đây là phân tích chi tiết về cả hai loại kết nối này:

hình ảnh RJ45 với moudle SFP

SFP+ (Small Form-factor Pluggable Plus)

Cấu trúc và Hiệu suất:

  • Công nghệ: SFP+ là module quang học hoặc điện tử, hoạt động chủ yếu ở tầng vật lý trong mô hình OSI. SFP+ hỗ trợ tốc độ lên đến 10Gbps và cao hơn, phù hợp với các ứng dụng yêu cầu băng thông lớn.
  • Khoảng cách truyền dẫn: SFP+ sử dụng cáp quang hoặc cáp đồng DAC (Direct Attach Copper). Với cáp quang, SFP+ có thể truyền tín hiệu tới hàng chục km (cáp single-mode) hoặc vài trăm mét (cáp multi-mode). DAC thường giới hạn trong khoảng 7-10 mét.
  • Loại cáp: SFP+ hỗ trợ các loại cáp quang khác nhau như single-mode và multi-mode, với các loại connector như LC và MPO. Cáp quang ít bị suy giảm tín hiệu và nhiễu điện từ, giúp duy trì chất lượng kết nối cao.
hình ảnh cổng RJ45 và cổng SFP trên Switch
hình ảnh cổng RJ45 và cổng SFP trên Switch

Khả năng Mở rộng và Linh hoạt:

  • Hot-swappable: Các module SFP+ có thể thay thế và cắm nóng, giúp dễ dàng nâng cấp hoặc bảo trì mà không làm gián đoạn dịch vụ.
  • Đa dạng giao diện: Hỗ trợ nhiều chuẩn và công nghệ khác nhau như 10GBASE-SR, 10GBASE-LR, 10GBASE-ER, 10GBASE-T, giúp linh hoạt trong việc lựa chọn giải pháp phù hợp với nhu cầu.

Chi phí:

  • Chi phí đầu tư ban đầu: Cao hơn so với RJ45, do giá thành module SFP+, cáp quang, và các thiết bị liên quan như switch và router có khe cắm SFP+.
  • Chi phí vận hành: Dễ dàng bảo trì và nâng cấp, giúp tiết kiệm chi phí dài hạn nếu tính đến khả năng mở rộng và độ bền của cáp quang.

Độ Tin cậy:

  • Khả năng chống nhiễu: Cáp quang ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện từ, đặc biệt quan trọng trong các môi trường công nghiệp hoặc trung tâm dữ liệu.
  • Độ ổn định: Cáp quang và module SFP+ có độ bền cao, ít hỏng hóc hơn so với cáp đồng.

RJ45 (Registered Jack 45)

Cấu trúc và Hiệu suất:

  • Công nghệ: RJ45 sử dụng cáp đồng Ethernet (Cat5e, Cat6, Cat6a) và thường được sử dụng cho các kết nối mạng từ 1Gbps đến 10Gbps.
  • Khoảng cách truyền dẫn: RJ45 hỗ trợ khoảng cách tối đa lên đến 100 mét với Cat6a cho tốc độ 10Gbps. Giới hạn về khoảng cách có thể gây ra suy giảm tín hiệu và tăng độ trễ.
  • Loại cáp: Cáp đồng dễ dàng lắp đặt và phổ biến trong môi trường văn phòng và nhà ở.

RJ45 và SFP

Khả năng Mở rộng và Linh hoạt:

  • Đơn giản trong triển khai: Cáp đồng RJ45 phổ biến và dễ sử dụng, không cần các công cụ và kỹ thuật đặc biệt như cáp quang.
  • Không hot-swappable: Không thể thay thế hoặc cắm nóng như SFP+, có thể gây gián đoạn dịch vụ khi cần thay đổi kết nối.

Chi phí:

  • Chi phí đầu tư ban đầu: Thấp hơn so với SFP+, do giá thành cáp đồng và các thiết bị liên quan thấp hơn.
  • Chi phí vận hành: Chi phí bảo trì thấp, dễ dàng thay thế cáp và đầu nối.

Độ Tin cậy:

  • Khả năng chống nhiễu: Cáp đồng dễ bị nhiễu điện từ, có thể ảnh hưởng đến chất lượng kết nối, đặc biệt trong môi trường công nghiệp hoặc có nhiều thiết bị điện.
  • Độ ổn định: Dễ bị suy giảm tín hiệu hơn cáp quang, đặc biệt trên các khoảng cách dài.

Tóm lại:

RJ45 và SFP+ lựa chọn cái nào

Khi Nào Chọn SFP+:

  • Cần tốc độ cao (10Gbps hoặc hơn).
  • Khoảng cách truyền dẫn xa (vài trăm mét đến hàng chục km).
  • Môi trường có nhiều nhiễu điện từ.
  • Hệ thống mạng yêu cầu độ ổn định và tin cậy cao.
  • Có khả năng đầu tư chi phí cao hơn ban đầu cho lợi ích dài hạn.

Khi Nào Chọn RJ45:

  • Cần giải pháp chi phí thấp cho kết nối nội bộ.
  • Khoảng cách truyền dẫn ngắn (dưới 100 mét).
  • Môi trường văn phòng hoặc nhà ở với ít nhiễu điện từ.
  • Ưu tiên dễ dàng triển khai và bảo trì.

Hy vọng rằng phân tích trên sẽ giúp bạn có được cái nhìn chi tiết và sâu sắc hơn để đưa ra quyết định phù hợp cho hệ thống mạng của mình.

13 Th5 2024

Hiểu và cách xác định dải công suất RX/TX trên Module quang SFP

Khi xem thông số của một module quang SFP, có 2 thông số cực kỳ quan trọng mà ta cần biết đó là: Công suất đầu ra (TX power) và độ nhạy của máy thu (độ nhạy RX).

  • Công suất TX là mức tín hiệu phát ra từ thiết bị đó, nằm trong phạm vi công suất của máy phát.
  • Độ nhạy RX là mức tín hiệu đến được nhận từ thiết bị đầu xa và nó phải nằm trong phạm vi công suất thu.

Với một hệ thống cáp quang, ta cần phải tính toán trước điện năng (power) của bộ thu phát tín hiệu. Ngân sách năng lượng càng lớn thì khoảng cách truyền tối đa càng dài. Dải công suất Tx/Rx sẽ ảnh hướng trực tiếp đến khoảng cách truyền dãn tín hiệu qua dây cáp quang. Bài viết này, mình sẽ hướng dẫn bạn cách xác định công suất Tx và Rx và giúp bạn hiểu được tầm quan trọng của chúng!

Tx và Rx trên Module SFP

Công suất RX/TX trên SFP là gì?

Tx Power gọi là công suất đầu ra và Rx power là độ nhạy của máy thu. Công suất đầu ra TX là mức tín hiệu phát ra từ thiết bị quang và Tx power phải nằm trong phạm vi công suất của máy phát. Công suất Rx là mức tín hiệu nhận được từ thiết bị kết nối đầu xa và Rx Power phải nhằm trong phạm vi công suất nhận được.

Để hiểu rõ, hãy đi vào ví dụ thực tế tính giá trị công suất quang của Module 10GBASE-SR SFP+ và 10GBASE-LR SFP+. Trong đó, 10GBASE-SR SFP+ là loại SFP Multimode sử dụng trong truyền dữ liệu khoảng cách ngắn và 10GBASE-LR SFP+ là SFP singlemode sử dụng cáp quang singlemde dùng truyền dữ liệu đường dài.

Hãy quan sát hình ảnh thông số Module 10GBASE-SR SFP+ và 10GBASE-LR SFP+ của Cisco dưới đây:

thông số 10GBASE-SR SFP+ của Cisco
thông số 10GBASE-SR SFP+ của Cisco
thông số 10GBASE-LR SFP+ của Cisco
thông số 10GBASE-LR SFP+ của Cisco

Ta thấy rằng, 10GBASE-SR SFP+ hỗ trợ khoảng cách truyền tối đa 300 với dây nhảy quang OM3. Trong khi đó, 10GBASE-LR SFP+ hỗ trợ khoảng cách tối đa lên tới 10 Km với cáp quang Singlemode. Trước khi thiết kế liên kết cáp quang, ta cần phải đọc kỹ các thông số của sản phẩm. Vì chúng ta có thể thấy công suất 10GBASE-SR SFP+ Tx tương thích của Cisco là từ -6,5dB đến 0,5dB. Công suất Rx dưới -11,1dB. Và độ nhạy thu của bộ thu phát 10GBASE-LR SFP tương thích của Cisco là dưới -12,6dB và dải công suất Tx nằm trong khoảng -6,5 đến 0,5dB.

Cách tính ngân sách năng lượng theo công suất Tx/Rx của SFP

Công suất quang hoặc ngân sách năng lượng cho biết lượng ánh sáng có sẵn cho kết nối cáp quang. Công suất quang được tính bằng cách đo sự khác biệt giữa công suất phát và công suất nhận (TX-RX). Hầu hết bộ chuyển mạch của Cisco, HPE,.. đều hỗ trợ dòng lệnh CLI để xem thông tin bộ thu phát như nguồn RX, nguồn TX, điện áp nguồn,…

Xem thêm bài viết: Cách xem cường độ nguồn quang RX/TX của module SFP trên các thiết bị chuyển mạch

kết quả lệnh show fiber-ports-optical-transceiver trên Switch Cisco

Với kết quả dữ liệu từ lệnh CLT, ta biết được công suất Tx và Rx của SFP. Điều này giúp ta có thể xác định xem liệu đường truyền cáp quang có hoạt động đúng yêu cầu không? Nhà sản xuất SFP đều đặt sẵn giới hạn Tx và Rx. Nếu giá trị Tx giảm xuất dưới giới hạn (thường là dưới -30 dBm) chứng tỏ không có tín hiệu truyền qua cáp quang.

Công suất quang được đo bằng dBm. dBm viết tắt là viết tắt của decibel milliwatts. Đây là thước đo thường được sử dụng để xác định SFP hoặc cường độ tín hiệu của thiết bị khác. Một số hãng có thể sử dụng milliwatt (mW) và microwatt (µW) để đo công suất tín hiệu, chúng ta nên chuyển đổi chúng sang dBm trước khi tính toán.

Lấy ví dụ 10GBASE-SR SFP+ của Cisco ở trên, ta thấy dải công suất Tx của nó là -6.5 dBm đến 0.5 dBm và dải công suất máy thu là dưới -11,1 dBm. Nếu ta đo thấy Rx khoảng -12 dBm hoặc thấp hơn. Ta có thể chắc chắn rằng có lỗi trên đường truyền cáp quang. Các lỗi này thường là: mối nối hàn quang kém chất lượng, đầu nối quang bị bẩn, dây nối chất lượng kém làm suy hao tín hiệu quá mức.

Theo công suất TX và độ nhạy RX, Ta có thể tính toán mức suy hao tối đa cho phép của các SFP. Như minh họa ở trên, Ngân sách năng lượng SFP 10Gbase-SR (dBm) = Công suất TX (-6.5 dBm) – Độ nhạy RX (-11,1 dBm)=4.6 dBm.

Cách tính khoảng cách truyền tối đa bằng công suất Tx và Rx

Để xác định khoảng cách truyền tối đa qua cáp quang ta cần xem xét nhiều yếu tố ngoài ngân sách năng lượng quang bao gồm: cường độ tín hiệu sợi quang hoặc các thành phần kết nối sợi quang có thể gây ra suy hao quang.

Dây nhảy quang bị uốn cong (suy hao thường khoảng 3dB). Suy hao mỗi đầu nối khoảng 0.6 dB và suy hao mỗi điểm kết hợp là 0.1 dB.

Vậy nếu ta sử dụng Module 10GBASE-LR SFP + để thiết kết một liên kết cáp quang gồm 2 đầu nối và 4 điểm nối. Sử dụng dây nhảy quang LC Singlemode với bước sóng 1310 nm và suy hao 0.35 dB mỗi Km.

Ví dụ cách tính khoảng cách truyền dữ liệu qua Tx và Rx

Lúc này:

Mức suy hao lớn nhất = Ngân sách năng lượng – Tổng tổn thất công suất quang (6,1dB – 2×0,6 dB – 0,1×4dB – 3dB = 1.5 dB)

Khoảng cách truyền ngắn nhất = {Ngân sách năng lượng quang trong trường hợp xấu nhất, tính bằng dB} / [Tổn hao cáp, tính bằng dB/km] = 1,5dB/0,35dB/km = 4,28 km.

Mong rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ các thông số Tx và Rx trên Module SFP!

13 Th5 2024
tổng hợp kiến thức về GPON SFP

Tổng hợp kiến thức về GPON SFP từ A đến Z

GPON là mạng quang thụ động Gigabit. Đây là 1 trong những công nghệ chủ chốt được sử dụng trong các mạng FTTx, FTTH, FTTB và FTTC,… Một hệ thống GPON gồm 2 thành phần truyền dẫn chính: đó là thiết bị OLT và thiết bị ONT hoặc ONU.

Cả OLT và ONT/ONU đều sử dụng các Module SFP GPON để tăng hiệu suất mạng GPON lên 3 lần. Trong bài viết này, ta sẽ tìm hiểu chi tiết về loại Module SFP GPON này. Để xem SFP GPON có những đặc điểm nào?

GPON SFP là gì?

hình ảnh Module SFP GPON
hình ảnh Module SFP GPON

GPON SFP là loại module quang được sử dụng chính trong hệ thống GPON. Loại SFP này tuân thủ tiêu chuẩn ITU-T G.984.2. SFP GPON là Module SFP hai chiều có ổ cắm SC và sử dụng cáp quang Singlemode. Chức năng của SFP GPON là truyền và nhận tín hiệu có bước sóng khác nhau giữ OLT và ONT.

Loại Module SFP GPON sử dụng phương pháp WDM để truyền và nhận trên cùng 1 sợi quang duy nhất.

SFP GPON lớp B+ và lớp C+

GPON SFP được chia thành: GPON OLT SFP và GPON ONT SFP hoặc GPON ONU SFP dựa trên thiết bị chugns được sử dụng. Có 2 loại GPON SFP là loại lớp B+ và loại lớp C+. Chúng khác nhau ở công suất phát và độ nhạy thu. Dưới đây là bảng so sánh chi tiết:

Loại máy thu phát Lớp B+ Lớp C+
Công suất TX  Công suất Rx tối đa Công suất TX  Công suất Rx tối đa
GPON OLT SFP 1,5-5 dBm -28 dBm 3-7 dBm -32 dBm
Bước sóng hoạt động OLT SFP 1480-1500nm 1260-1360nm 1480-1500nm 1290-1330nm
GPON ONT SFP 0,5-5 dBm -27 dBm 0,5-5 dBm -30dBm
Bước sóng hoạt động ONT SFP 1260-1360nm 1480-1500nm 1290-1330nm 1480-1500nm

SFP GPON lớp B+ hỗ trợ 32 thiết bị ONT trong khi SFP GPON lớp C+ hỗ trợ 64 ONT. Ta có thể sử dụng SFP GPON lớp C+ với SFP GPON lớp B+ miễn là mức suy hảo của liên kết phù hợp.

hình ảnh SFP GPON lớp B+ và lớp C+
hình ảnh SFP GPON lớp B+ và lớp C+

SFP GPON khác SFP BIDI như thế nào?

SFP GPON là một loại trong SFP BIDI Gigabit, tuy nhiên chúng có một số điểm khác nhau:

1. Chế độ truyền tín hiệu

SFP BIDI thường sử dụng theo cặp và truyền dữ liệu kết nối giữa 2 điểm (P2P). Các SFP BIDI thường sử dụng đầu cắm LC thay vì SC.

Module SFP BIDI kết nối theo cặp

Các GPON SFP thường sử dụng để kết nối một điểm OLT tới nhiều điểm ONT khác nhau. Tức là GPON SFP được sử dụng cho kết nối 1 điểm tới nhiều điểm (P2MP). Các GPON SFP kết nối 1 ONT và sử dụng bộ chia quang để kết nối tới nhiều thiết bị ONU khác nhau.

SFP GPON liên kết 1 điểm đến nhiều điểm

2. Khoảng cách truyền dẫn tín hiệu

Các SFP BIDI loại 1 G sử dụng cáp quang singlemode với bước sóng 1590nm/1510nm và 1510nm/1590nm có thể truyền dữ liệu với khoảng cách tối đa lên tới 160 Km. Trong khi đó các SFP GPON OLT và ONT/ONU hỗ sử dụng bước sóng 1490nm/1310nm và 1310nm/1490nm với khoảng cách truyền dẫn tối đa chỉ đạt tới 20 Km.

Lợi ích khi sử dụng SFP GPON

Các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) như viettel, FPT, VNPT,.. sử dụng GPON SFP để giảm số lượng thiết bị cần được cung cấp tới khách hàng. Nếu không sử dụng GPON SFP, ISP cần ít nhất 1 thiết bị Modem (loại ONT có cổng cáp quang) và Router cũng như Set-Top-Box hoặc đầu ghi Video nếu sử dụng dịch vụ IPTV. Thiết bị cấp cho khách hàng tăng thì chắc chắn chi phí dịch vụ GPON cũng sẽ tăng. Do đó, việc sử dụng GPON SFP sẽ đem lại khả năng tiết kiệm chi phí cho khách hàng cuối.

hình ảnh Modem quang với cổng quang của viettel
hình ảnh Modem quang với cổng quang của viettel

ISP sử dụng SFP GPON để tích hợp dịch vụ. SFP GPON thường lắp trên Router do ISP cấp cho khách hàng. Người dùng cũng có thể rút dây nhảy quang và GPON ONT SFP khỏi Router của ISP sau đó cắm vào Router của mình.

Mong rằng bài viết này đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về Module SFP, đặc biệt là loại SFP GPON!

13 Th5 2024
phân biệt SFP 1 sợi quang và 2 sợi quang

Phân biệt Module quang SFP 1 sợi và 2 sợi – Chi tiết, hiểu đúng và chọn đúng

Ta thấy rằng Module quang SFP có loại 1 sợi quang và 2 sợi quang. Vậy 2 loại SFP này khác nhau thế nào? Chúng có ưu nhược điểm gì? Ta nên chọn thế nào? Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết để giúp bạn có thể hiểu rõ và phân biệt được 2 loại Module quang SFP 1 sợi và 2 sợi.

Module SFP 1 sợi và 2 sợi là gì?

hình ảnh so sánh SFP 1 sợi và 2 Sợi

Module SFP 2 sợi sử dụng 2 sợi quang để truyền và nhận dữ liệu. SFP 2 sợi quang có 2 cổng quang riêng biệt, một cổng dùng để truyền dữ liệu gọi là cổng truyền (Tx), một cổng dùng để nhận dữ liệu gọi là cổng nhận (Rx). Nghĩa là cả truyền và nhận đều cần 1 sợi quang để kết nối. Các bước sóng phổ biến của SFP 2 sợi thường là 850nm, 1310nm, 1550nm.

Module SFP 1 sợi sử dụng 1 sợi quang để vừa truyền và nhận dữ liệu. Để làm được điều này, nó sử dụng các bước sóng khác nhau để truyền và nhận dữ liệu trên cùng 1 sợi quang. SFP 1 sợi quang còn được gọi là SFP BIDI. Loại SFP chỉ sử dụng 1 sợi quang duy nhất nên trở thành giải pháp tốt nếu bạn không có nhiều sợi cáp quang để truyền dẫn. Bước sóng của yếu của SFP BIDI thường thay đổi trong khoảng từ 1300 đến 1600 nm.

sơ đồ kết nối 2 SFP 1 sợi
sơ đồ kết nối 2 SFP 1 sợi
sơ đồ kết nối 2 SFP 2 sợi
sơ đồ kết nối 2 SFP 2 sợi

SFP 1 sợi và 2 sợi khác nhau thế nào?

Bản chất của SFP là chuyển đổi tín hiệu giữa quang và điện. Cả SFP 1 sợi và 2 sợi đều làm điều này. Tuy nhiên, chúng khác nhau ở một số điểm, bao gồm:

1. Khoảng cách truyền

Module SFP có thể sử dụng cả cáp quang Singlemode và Multimode để truyền dữ liệu. Với cáp quang Multimode, SFP loại 1G có thể cung cấp dữ liệu truyền với khoảng cách 2 Km. Trong khi, loại loại SFP singlemode có thể truyền dữ liệu khoảng cách lên tới 160 km.

Với loại SFP 1 sợi, có thể hoạt động với cáp quang OS2 hoặc cáp quang multimode. Khoảng cách truyền thường giao động từ 2 Km đến 120 Km.

các loại module SFP theo khoảng cách truyền dẫn

2. Giao diện kết nối

Module quang SFP 2 sợi sử dụng giao diện song công (thường là cổng LC). Do đó, cần ít nhất 2 sợi kết nối.

Các module SFP 1 sợi có ưu điểm vì chỉ sử dụng 1 sợi quang duy nhất để truyền và nhận dữ liệu. Điều này đặc biệt quan trọng nếu số lượng cáp quang của bạn bị hạn chế. Chẳng hạn ta có 8 sợi quang, ta có thể sử dụng cả 8 sợi này thành 8 kênh truyền và nhận dữ liệu thay vì sử dụng 4 kênh truyền với SFP 2 sợi quang.

Điều này có nghĩa là, nếu sử dụng SFP 1 sợi, ta sẽ cần ít dây nhảy quang hơn, ít Patch Panel hơn và giảm đáng kết không gian cho quản lý sợi quang.

lợi thế SFP 1 sợi với SFP 2 sợi

3. SFP sử dụng theo cặp

SFP 2 sợi hoạt động ở các bước sóng 850nm, 1310nm và 1550nm. Ta biết rằng các SFP đều thường sử dụng theo cặp. Với SFP 2 sợi, ta thường sử dụng loại SFP có cùng bước sóng với nhau. Ví dụ như: ta sử dụng SFP 850 nm ở 1 đầu thì ta cũng phải sử dụng SFP 850 nm ở đầu kia.

Hãy quan sát hình ảnh minh họa dưới đây:

SFP cần sử dụng theo cặp

Đối với BIDI SFP, ta cũng sử dụng theo cặp. Tuy nhiên, ta sẽ kết nối 2 BIDI SFP có bước sóng ngược nhau. Chẳng hạn như: ta sử dụng SFP BiDi TX1310/RX1550nm ở một đầu thì chúng ta phải sử dụng SFP BiDi TX1550/RX1310nm ở đầu kia.

Các bước sóng phổ biến của SFP BIDI là: TX1310/RX1550nm, TX1550/RX1310nm, TX1490/RX1550nm, TX1550/RX1490nm, TX1310nm/Rx1490nm và TX1490nm/Rx1310nm.

Mong rằng bài viết chia sẻ này đã giúp bạn hiểu về Module SFP và sự khác nhau giữa 2 loại Module SFP 1 sợi và 2 sợi!

13 Th5 2024
các loại module SFP

Có những loại Module SFP nào? Hiểu rõ để lựa chọn

Có rất nhiều loại Module SFP khác nhau, điều này khiến nhiều người mới bắt đầu tìm hiểu gặp khó khăn. Vậy điều gì khiến các loại module quang này khác nhau? Làm thế nào để ta có thể phân biệt chúng? Bài viết hướng dẫn này sẽ giải đáp những thắc mắc như vậy!

Dựa trên loại cáp kết nối

Module SFP có thể hoạt động trên cả cáp quang và cáp đồng. Tùy vào loại cáp liên kết mà SFP có thể chia thành:

  • Module SFP Singlemode sử dụng cáp quang SMF lõi 9/125µm với bước sóng hoạt động ở 1310 nm và 1550 nm truyền dữ liệu ở khoảng cách từ 2km đến 200km.
  • Module SFP Multimode sử dụng cáp quang MMF lõi 62,5/125µm hoặc 50/125µm, sử dụng bước sóng 850 nm và 1300 nm với khoảng cách truyền dữ liệu 100m / 550m.
  • Moudle SFP RJ45 tiêu chuẩn 1000Base-T  thường sử dụng cáp Ethernet loại Cat5e, Cat6 và Cat6A cung cấp tốc độ 1G cho khoảng cách truyền dẫn lên tới 100m.

phân biệt SFP singlemode, SFP multimode và SFP RJ45

Dựa trên khoảng cách truyền dẫn

Với các khoảng cách ngắn, SFP Multimode tối ưu hơn vì băng thông rộng và rẻ hơn. Loại SFP Mulitmode phổ biến nhất sử dụng bước sóng 850 nm với khoảng cách truyền dẫn lên tới 550m. Với các khoảng cách truyền dẫn dài hơn, ta có thể sử dụng SFP multimode với bước sóng 1310 nm với khoảng cách truyền dẫn tối đa lên tới 2 Km.

Với các khoảng cách xa hơn, SFP Singlemode có thể truyền dẫn dữ liệu từ 10 Km đến 200 Km. Loại LX SFP 1310 nm có thể truyền dữ liệu trong 10 km và EX SFP 1310 nm có thể đạt tới 40 Km. Các loại ZX SFP sử dụng bước sóng 1550 nm có thể đạt dữ liệu 80 Km và ZX SFP sử dụng bước sóng 1550 nm có thể đạt tới 160 Km.

Khoảng cách truyền dẫn của BiDi SFP thay đổi từ 10km đến 160km khi sử dụng các bước sóng khác nhau. Các cặp bước sóng phổ biến nhất cho BiDi SFP là 1310nm/1550nm, 1310nm/1490nm và 1510nm/1590nm và khoảng cách truyền lên tới 200km khi sử dụng bước sóng ghép kênh (DWDM/CWDM).

các loại module SFP theo khoảng cách truyền dẫn

Dựa vào tốc độ truyền dẫn

SFP hỗ trợ nhiều loại tốc độ truyền dẫn khác nhau từ Gigabit Ethernet đến Ethernet 10Gb, 40Gb, 25Gb và 100Gb. Các loại SFP phát triển sau này càng có tốc độ vượt trội hơn.

Ví dụ như: SFP+ cho 10 Gigabit, SFP28 cho 25 Gigabit Ethernet, QSFP cho 40 Gigabit Ethernet và QSFP28 cho 100G Gigabit Ethernet.

các loại module SFP theo tốc độ

Dựa vào ứng dụng

Các ứng dụng phổ biến của Module SFP gồm truyền và nhận âm thanh/video HD, mạng quang thụ động (PON), ghép kênh. Cụ thể:

SFP video 3G-SDI truyền cho các yêu cầu truyền video tiêu chuẩn cao trong môi trường độ phân giải cao (HD).

PON SFP được sử dụng cho thiết bị đầu cuối OLT tại trung tâm văn phòng và thiết bị đầu cuối ONT/ONU tại cơ sở thuê bao.

CWDM SFPDWDM SFP được các hệ thống viễn thông sử dụng để truyền đường dài, cho phép truyền nhiều tín hiệu đồng thời trên một sợi quang.

BIDI SFP cho phép gửi và nhận dữ liệu qua một sợi quang tới các thiết bị mạng được kết nối như bộ chuyển mạch mạng hoặc bộ định tuyến, cho phép người dùng đơn giản hóa hệ thống cáp của họ, tăng dung lượng mạng và giảm chi phí.

Fibre Channel SFP là công nghệ mạng tốc độ cao (thường hoạt động ở tốc độ 1, 2, 4, 8, 16, 32 và 128 Gb/giây) được sử dụng chủ yếu để kết nối lưu trữ dữ liệu máy tính với máy chủ trong môi trường trung tâm dữ liệu SAN.

SONET/SDH SFP tương thích với các tiêu chuẩn SONET/SDH và ATM, bao gồm phạm vi tốc độ dữ liệu tiêu chuẩn từ OC-3/STM-1 (155 Mbps) đến OC-48/STM-16 (2488 Gbps) cho đa chế độ (MM) , các ứng dụng tầm ngắn (SR), tầm trung (IR1) và tầm xa (LR1/LR2).

Đến đây bạn đã hiểu rõ hơn về các loại Module SFP chưa? Mong rằng bài viết này hữu ích với bạn!

13 Th5 2024

Phân biệt Module quang XFP và SFP

Cả XFP (10 Gigabit Small Form Factor Pluggable) và SFP (Small Form Factor Pluggable) đều là các Module quang sử dụng trong mạng để kết nối các thiết bị như bộ chuyển mạch, bộ định tuyến và thẻ giao diện mạng. Sự khác biệt chính giữa XFP và SFP nằm ở tốc độ dữ liệu và ứng dụng của chúng.

Các Module XFP được sử dụng cho đường truyền cáp quang và Ethernet 10 Gigabit, hỗ trợ tốc độ dữ liệu lên tới 10 Gbps. Trong khi đó, các Module SFP linh hoạt hơn và có thể hỗ trợ nhiều tốc độ dữ liệu, bao gồm 1,25 Gbps cho Gigabit Ethernet, 2.5 Gbps cho Gigabit Ethernet qua cáp đồng và thậm chí tốc độ cao hơn cho các giao thức khác như cáp quang. Ngoài ra, module XFPcó kích thước lớn hơn Module SFP.

phân biệt SFP và XFP

Dưới đây là các so sánh chi tiết giữa XFP và SFP:

1. Tốc độ chuyển đổi:

XFP hỗ trợ tốc độ chuyển đổi cao hơn, thường là 10 Gigabit Ethernet hoặc các tiêu chuẩn mạng khác ở tốc độ tương đương.

SFP thường hỗ trợ tốc độ chuyển đổi thấp hơn, bao gồm 1 Gigabit Ethernet và các tiêu chuẩn mạng khác ở tốc độ tương ứng.

2. Kích thước:

XFP thường có kích thước lớn hơn so với SFP, dẫn đến một số hạn chế về mật độ cổng trên các thiết bị mạng.

SFP có kích thước nhỏ gọn hơn, cho phép mật độ cổng cao hơn trên các thiết bị mạng, đặc biệt là trong các ứng dụng có hạn chế không gian.

3. Khoảng cách truyền dẫn:

XFP thường hỗ trợ các khoảng cách truyền dẫn xa hơn so với SFP, thường trong khoảng vài chục đến vài trăm kilômét.

SFP thường được sử dụng cho các khoảng cách truyền dẫn ngắn hơn, thường chỉ trong vài kilômét hoặc trong các ứng dụng LAN.

4. Công suất tiêu thụ:

XFP có thể tiêu thụ năng lượng lớn hơn so với SFP do yêu cầu điện năng cao hơn để đạt được tốc độ dữ liệu cao.

SFP tiêu thụ ít năng lượng hơn, phù hợp với các ứng dụng yêu cầu tiết kiệm năng lượng hoặc có hạn chế về công suất.

Dưới đây là sơ đồ ứng dụng ví dụ cho hai loại Module SFP và XFP này:

sơ đồ ứng dụng Module SFP
sơ đồ ứng dụng Module SFP
Sơ đồ ứng dụng Module XFP
Sơ đồ ứng dụng Module XFP

Mong rằng bài viết ngắn gọn này đã giúp bạn nắm được sự khác nhau giữa hai loại Module quang SFP và XFP!

13 Th5 2024
phân biệt SFP, SFP+, SFP28, QSFP+ và QSFP28

Phân biệt các loại Module SFP, SFP+, SFP28, QSFP+ và QSFP28

Có nhiều loại Module SFP khác nhau trên thị trường, rất nhiều người không biết sự khác biệt giữa các loại SFP này. Do đó, bài viết này hướng dẫn sâu để so sánh các loại Module quang học SFP, SFP+, SFP28, QSFP+ và QSFP28.

phân biệt các loại Module quang SFP, SFP+, SFP28, QSFP+ và QSFP28

1. SFP

SFP ra mắt lần đầu tiên vào năm 2001 và để thay thế GBIC có hệ số dạng lớn hơn.

SFP hỗ trợ các loại giao diện như 1000BASE-SX, 1000BASE-LX/LH, 1000BASE-ZX, v.v.

Tốc độ dữ liệu thường tối đa là 1 Gbps.

2. SFP+

Năm 2006, SFP+ ra đời, đây là phiên bản nâng cao của SFP với tốc độ dữ liệu cao hơn lên tới 10 Gbps.

Truyền dữ liệu có sẵn ở tốc độ 8Gbps, 10Gbps và 16Gbps.

Khoảng cách truyền từ 30m đến 120km và bộ thu phát SFP+ có sẵn với một số loại đầu nối khác nhau như LC Duplex, LC Simplex và RJ45.

SFP+ hỗ trợ các chuẩn giao diện như 10GBASE-SR, 10GBASE-LR, 10GBASE-LRM, v.v., phù hợp với các kết nối quang và Ethernet tốc độ cao.

3. SFP28

SFP28 có cùng kích thước vật lý với SFP và SFP+, loại bộ thu phát sợi SFP28 đã được ra mắt vào năm 2014 và được thiết kế cho tốc độ truyền lên tới 25Gbps.

SFP28 hỗ trợ các chuẩn giao diện như 25GBASE-SR, 25GBASE-LR, 25GBASE-CR,…

4. QSFP+

QSFP+ ra mắt vào năm 2012, QSFP+ (Có thể cắm hệ số dạng bốn hình dạng nhỏ nâng cao) bao gồm 4 kênh tốc độ 10Gb/s hỗ trợ đầu nối song công LC và sợi quang MPO-12.

QSFP+ thường được sử dụng trong các ứng dụng mạng với tốc độ dữ liệu cao như 40 Gigabit Ethernet và 40G InfiniBand, hỗ trợ tốc độ dữ liệu lên đến 40 Gbps trên mỗi kênh dữ liệu.

QSFP+ hỗ trợ nhiều chuẩn giao diện như 40GBASE-SR4, 40GBASE-LR4, 40GBASE-PLRL4,…

5. QSFP28

QSFP28 cũng được giới thiệu vào năm 2014 và có cùng kích thước vật lý với QSFP+ nhưng sử dụng 4 làn tốc độ 25Gbps.

QSFP28 là một phiên bản nâng cấp của QSFP+, hỗ trợ tốc độ dữ liệu lên đến 100 Gbps trên mỗi kênh dữ liệu, phù hợp cho các ứng dụng mạng 100 Gigabit Ethernet, InfiniBand EDR, và các ứng dụng khác đòi hỏi băng thông lớn.

QSFP28 hỗ trợ nhiều chuẩn giao diện như 100GBASE-SR4, 100GBASE-LR4, 100GBASE-PSM4,…

Bảng so sánh thông số giữa Module SFP, SFP+, SFP28, QSFP+ và QSFP28

Loại Module SFP Kích Thước Tiêu Chuẩn Tốc độ dữ liệu Bước sóng Loại sợi quang Khoảng cách truyền tối đa Chuẩn Giao Diện Đầu Nối DOM Nhiệt độ hoạt động
SFP (2.5 cm x 1.5 cm) SFP MSA 155Mbps

622Mbps

1,25Gbps

2,125Gbps

2,5Gbps

3Gbps

4,25Gbps

BIDI 850nm

1310nm

1550nm

CWDM

DWDM

OM1

OM2

OS1

OS2

160 km 1000BASE-SX/LX/LH/ZX LC

SC

RJ-45

Không hoặc có Thuộc về thương mại

Công nghiệp

SFP+ (2.5 cm x 1.5 cm) IEEE802.3ae

SFF-8431

SFF-8432

6Gbps

8,5Gbps

10Gbps

850nm

1310nm

1550nm

CWDM

DWDM

BIDI

OM3

OM4

OS1

OS2

120km 10GBASE-SR/LR/LRM LC

RJ-45

Thuộc về thương mại

Công nghiệp

QSFP+ (2.5 cm x 1.5 cm) IEEE 802.3ba

QSFP+ MSA

SFF-8436

SFF-8636

Infiniband 40G QDR

41,2Gbps 850nm

1310nm

832-918nm

OM3

OM4

OS1

OS2

40 km 25GBASE-SR/LR LC

MTP/MPO

Thuộc về thương mại

Công nghiệp

SFP28 (3.5 cm x 1.5 cm) IEEE 802.3bởi

SFP28 MSA

SFF-8472

SFF-8432

25,78Gbps 850nm

1310nm

OM3

OM4

OS1

OS2

10km 40GBASE-SR/LR/PLRL4 LC Thuộc về thương mại

Công nghiệp

QSFP28 (3.5 cm x 1.5 cm) IEEE 802.3bm

QSFP28 MSA

SFF-8665

SFF-8636

103Gbps

112Gbps

850nm

1310nm

CWDM4

OM3

OM4

OS1

OS2

80 km 100GBASE-SR/LR/PSM4 LC

MTP/MPO-12

Thuộc về thương mại

Công nghiệp

Mong rằng bài viết này đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về các loại Module SFP,  SFP+, SFP28, QSFP+ và QSFP28!

13 Th5 2024
Cách xem cường độ nguồn quang RX TX của Module SFP

Cách xem cường độ nguồn quang RX/TX của Module SFP trên Switch các hãng

Các thiết bị switch từ các hãng như Cisco, HPE, Brocade thường cấp CLI để người dùng xem thông tin DDM/DOM của Module SFP. Thông tin này bao gồm: nhiệt độ bộ thu phát, điện áp, cường độ Laser, nguồn quang TX và RX ( mW hoặc µW hoặc dBm).

Để xem cường độ nguồn quang RX/TX trên Switch ta thực hiện qua lệnh CLI như sau:

1. Đối với Switch Cisco

  • Đăng nhập vào bảng điều khiển ở chế độ EXEC
  • Sử dụng lệnh: show fiber-ports-optical-transceiver
  • Kết quả của lệnh như hình sau:

kết quả lệnh show fiber-ports-optical-transceiver trên Switch Cisco

Trong đó, cột Output Power (mWatt) cho biết công suất nguồn quang TX truyền và cột Input Power (mWatt) cho biết công suất nguồn quang RX nhận.

2. Đối với Switch HPE

  • Sử dụng lệnh: show interfaces transceiver [port-list] detail
  • Ta cần phải thay thế Port-list bằng số cổng gắn SFP.
  • Trên thông tin DOM, thông báo Alarm chỉ dành cho bộ thu phát SFP/GBIC, thông báo Errors chỉ dành cho bộ thu phát XENPAK. Thông tin này chỉ hiển thị khi bộ thu phát hỗ trợ DOM.
  • Kết quả của lệnh như hình sau:

kết quả lệnh show interfaces transceiver port-list detail trên Switch HPE

3. Đối với Broche Switch

  • Ta sử dụng lệnh: sfpshow cho một cổng cụ thể trên switch.
  • Kết quả của lệnh sẽ cho thông tin chi tiết về SFP như hình sau:

kết quả lệnh sfpshow trên Broche Switch

Ta có thể thấy rằng các lệnh hiển thị thông tin DDM của SFP khác nhau giữa các hãng Switch. Do đó, ta cần phải tham khảo lệnh thông số trước khi kiểm tra.

Phương pháp đo cường độ công suất quang của module SFP

Có 3 cách để đo cường độ công suất quang của Module SFP: milliwatt (mW), microwatt (µW) và dBm.

Switch các hãng khác nhau sử dụng đơn vị khác nhau để thể hiện công suất quang của module SFP. Chẳng hạn như Switch Cisco sử dụng mW trong khi các hãng khác thường sử dụng dBm.

Điều quan trọng là ta cần biết cách để quy đổi giữa các đơn vị này. Dưới đây là công thức:

dBm=10*lgP (P biểu thị công suất quang, tính bằng mW.)

Ví dụ: 1 mW có thể được chuyển đổi thành 0 dBm.

1mW = 1000µW

Để tính toán nhanh, hãy tham khảo bảng quy chiếu số liệu giữa mW, µW và dBm như sau:

microwatt miliwatt dBm
1 0,001 -30
10 0,01 -20
25.1 0,0251 -16
31,6 0,0316 -15
50 0,05 -13.01
100 0,1 -10
125,9 0,1259 -9
150 0,15 -8,24
200 0,2 -6,99
250 0,25 -6.02
300 0,3 -5,23
350 0,35 -4,26
400 0,4 -3,98

Mong rằng bài viết này, đã giúp ích cho bạn hiểu rõ hơn về Module SFP và cách để đo công suất quang của nó!

11 Th5 2024
hiểu bước sóng của module SFP

Hiểu về thông số bước sóng của Module quang SFP

Bài viết này hướng dẫn chi tiết và phân tích sâu về kỹ thuật về Module quang SFP. Cụ thể là các thông số bước sóng của SFP. Ta biết SFP có thể đi với loại cáp quang Singlemode và Multimode, cùng các bước sóng khác nhau như: 850 nm, 1310 nm và 1550nm. Bây giờ ta sẽ cùng nhau tìm hiểu ý nghĩa của thông số bước sóng của SFP và sự khác nhau giữa các loại SFP sử dụng bước sóng khác nhau.

Các loại bước sóng của Module SFP

Module quang SFP chủ yếu hoạt động ở 2 loại bước sóng: bước sóng ngắn (SX) và bước sóng dài (LX). Các loại bước sóng này tương ứng với các loại cáp quang và khoảng cách truyền dẫn tín hiệu khác nhau.

SX SFP với LX SFP

Ví dụ như: Module quang SFP 1G của Cisco có thể có nhiều loại khác nhau. Tùy thuộc vào ứng dụng và cơ sở hạ tầng mạng mong muốn. Mỗi loại SFP sẽ hỗ trợ bước sóng khác nhau.

Dưới đây là các loại SFP hay gặp và bước sóng của chúng:

1. Loại SX (khoảng cách truyền ngắn)

  • Thường sử dụng bước sóng 850 nm.
  • Dùng cáp quang Multimode
  • Khoảng cách truyền dẫn hỗ trợ tới 550 m.

hình ảnh SX SFP

2. Loại LX/LH (tầm xa)

  • Thường sử dụng bước sóng 1310 nm.
  • Dùng cả cáp quang Multimode và singlemode.
  • Khoảng cách truyền dẫn tín hiệu xa, lên tới 10 Km với cáp quang singlemode.

hình ảnh LX-LH SFP

3. Loại EX (mở rộng)

  • Sử dụng bước sóng 1310 nm.
  • Dùng cáp quang singlemode.
  • Khoảng cách truyền dẫn dài lên tới 40 Km.

hình ảnh EX SFP

4. Loại ZX (cực dài)

  • Sử dụng bước sóng 1550 nm.
  • Sử dụng cáp quang singlemode.
  • Khoảng cách truyền dẫn lên tới 80 Km với cáp quang singlemode chất lượng tốt.

hình ảnh ZX SFP

5. Loại BX (hai chiều)

  • Sử dụng 2 bước sóng khác nhau để truyền tín hiệu và nhận trên cùng 1 sợi quang. Thường là 1310/1490 nm hoặc 1490/1550 nm.
  • Sử dụng cáp quang singlemode.

hình ảnh BX SFP

6. Loại CWDM (tăng băng thông)

  • Sử dụng nhiều bước sóng khác nhau để truyền nhiều tín hiệu, mỗi bước sóng chênh nhau 20 nm. Thường nằm trong khoảng 1270-1610 nm.
  • Sử dụng cáp quang singlemode.
  • Dùng để tăng băng thông bằng cách truyền nhiều tín hiệu trên 1 sợi quang duy nhất.

hình ảnh CWDM SFP

7. Loại DWDM (đường dài và dung lượng cao)

  • Sử dụng nhiều bước sóng khác nhau với khoảng cách hẹp chỉ 0,8 nm để truyền tín hiệu trên 1 sợi quang. Thường nằm trong khoảng 1530-1565 nm (trong dải C) hoặc 1565-1625 nm (trong dải L).
  • Sử dụng cáp quang singlemode.
  • Số lượng ghép kênh cực cao dùng cho các đường liên kết yêu cầu tốc độ cao và băng thông rộng, khoảng cách truyền xa.

Hình ảnh DWDM SFP

Mỗi loại SFP sẽ được dán nhãn với loại thông số kỹ thuật riêng. Do đó, ta cần phải xác định loại SFP chính xác với loại cáp quang và khoảng cách truyền tải tín hiệu của bạn.

Ứng dụng SFP với các bước sóng khác nhau

Các loại SFP SX có bước sóng 850 nm thường thích hợp với dây nhảy quang Multimode và chiều dài truyền dẫn lên tới 550 m. Do đó, loại SFP SX thường được sử dụng để kết nối các máy chủ với Switch trong trung tâm dữ liệu.

Trong khi đó, loại SFP mở rộng hơn như SFP LX dùng cho kết nối nhà xưởng trong khu công nghiệp với nhà máy với khoảng cách không quá 10 Km. Các loại LX/LH có thể sử dụng cho cả cáp quang singlemode va Multimode nên rất phổ biến.

Với các khoảng cách truyền xa lên tới 120 Km thì SFP ZX hoặc EX SFP sẽ là sự lựa chọn thích hợp.

Ta có thể dễ dàng nhận diện bước sóng của SFP qua màu sắc bộ chuyển và nhận:

nhận diện bước sóng SFP qua màu sắc

Mong rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu được các ký hiệu trên SFP và thông số bước sóng SFP để có thể đưa ra lựa chọn và sử dụng hiệu quả nhất!