Các thiết bị switch từ các hãng như Cisco, HPE, Brocade thường cấp CLI để người dùng xem thông tin DDM/DOM của Module SFP. Thông tin này bao gồm: nhiệt độ bộ thu phát, điện áp, cường độ Laser, nguồn quang TX và RX ( mW hoặc µW hoặc dBm).
Để xem cường độ nguồn quang RX/TX trên Switch ta thực hiện qua lệnh CLI như sau:
1. Đối với Switch Cisco
- Đăng nhập vào bảng điều khiển ở chế độ EXEC
- Sử dụng lệnh:
show fiber-ports-optical-transceiver
- Kết quả của lệnh như hình sau:
Trong đó, cột Output Power (mWatt) cho biết công suất nguồn quang TX truyền và cột Input Power (mWatt) cho biết công suất nguồn quang RX nhận.
2. Đối với Switch HPE
- Sử dụng lệnh: show interfaces transceiver [port-list] detail
- Ta cần phải thay thế Port-list bằng số cổng gắn SFP.
- Trên thông tin DOM, thông báo Alarm chỉ dành cho bộ thu phát SFP/GBIC, thông báo Errors chỉ dành cho bộ thu phát XENPAK. Thông tin này chỉ hiển thị khi bộ thu phát hỗ trợ DOM.
- Kết quả của lệnh như hình sau:
3. Đối với Broche Switch
- Ta sử dụng lệnh: sfpshow cho một cổng cụ thể trên switch.
- Kết quả của lệnh sẽ cho thông tin chi tiết về SFP như hình sau:
Ta có thể thấy rằng các lệnh hiển thị thông tin DDM của SFP khác nhau giữa các hãng Switch. Do đó, ta cần phải tham khảo lệnh thông số trước khi kiểm tra.
Phương pháp đo cường độ công suất quang của module SFP
Có 3 cách để đo cường độ công suất quang của Module SFP: milliwatt (mW), microwatt (µW) và dBm.
Switch các hãng khác nhau sử dụng đơn vị khác nhau để thể hiện công suất quang của module SFP. Chẳng hạn như Switch Cisco sử dụng mW trong khi các hãng khác thường sử dụng dBm.
Điều quan trọng là ta cần biết cách để quy đổi giữa các đơn vị này. Dưới đây là công thức:
dBm=10*lgP (P biểu thị công suất quang, tính bằng mW.)
Ví dụ: 1 mW có thể được chuyển đổi thành 0 dBm.
1mW = 1000µW
Để tính toán nhanh, hãy tham khảo bảng quy chiếu số liệu giữa mW, µW và dBm như sau:
microwatt | miliwatt | dBm |
---|---|---|
1 | 0,001 | -30 |
10 | 0,01 | -20 |
25.1 | 0,0251 | -16 |
31,6 | 0,0316 | -15 |
50 | 0,05 | -13.01 |
100 | 0,1 | -10 |
125,9 | 0,1259 | -9 |
150 | 0,15 | -8,24 |
200 | 0,2 | -6,99 |
250 | 0,25 | -6.02 |
300 | 0,3 | -5,23 |
350 | 0,35 | -4,26 |
400 | 0,4 | -3,98 |
Mong rằng bài viết này, đã giúp ích cho bạn hiểu rõ hơn về Module SFP và cách để đo công suất quang của nó!
Thông Tin Về Tác Giả
Nguyễn Thành Hợp là một chuyên gia về lĩnh vực thiết bị mạng, viễn thông gần 10 năm kinh nghiệm với nhiều chứng chỉ chất lượng như CCNA 200-301, CCNP, CCDA, CCDP,... do Cisco cung cấp. Sở thích cá nhân là khám phá những kiến thức mới mẻ về công nghệ nói chung và đặc biệt là liên quan đến lĩnh vực mạng!