02 Th3 2024
tìm hiểu về subnet mask

Subnet Mask (Mặt nạ mạng) và cách tính siêu dễ hiểu

Mạng con (subnet)mặt nạ mạng (subnet mask) là hai khái niệm cực kỳ quan trọng trong việc quản lý và cấu hình mạng. Mặt nạ mạng được sử dụng để xác định phần của địa chỉ IP nào thuộc về mạng nào và phần nào thuộc về máy chủ cụ thể trong mạng đó. Bài viết này giải thích chi tiết và dễ hiểu nhất về Subnet Mask, cách nó hoạt động và lợi ích mà nó mang lại!

Định nghĩa Subnet Mask

Ta đã biết mọi thiết bị đều có một địa chỉ IP để truy cập mạng LAN hay Internet. Với địa chỉ IPv4, cấu trúc địa chỉ của nó sẽ gồm 2 phần: phần mạng (network ID) và phần máy chủ (Host ID). Tuy nhiên, một địa chỉ IPv4 có độ dài 32 bit và nó không dành số bit cố định cho từng phần mạng hay máy chủ.

Số lượng bit trong phần mạng và phần máy chủ có sự khác nhau giữa các lớp địa chỉ IP. Ví dụ như lớp A dành 8 bit cho phần mạng và 24 bit cho phần máy chủ, trong khi lớp B dành 16 bit cho phần mạng và 16 bit cho phần máy chủ.

Cấu trúc các lớp địa chỉ IP

Subnet Mask hay mặt nạ mạng sẽ chia địa chỉ IP thành địa chỉ máy chủ và địa chỉ mạng. Từ đó, ta có thể biết được trong địa chỉ IP, phần nào dành cho thiết bị và phần nào thuộc về mạng.

Subnet Mask là gì?

Subnet Mask có độ dài 32 bit với địa chỉ IPv4 và 128 bit với độ dài IPv6. Tức là nó có cùng độ dài với địa chỉ IP. Subnet Mask được tạo ra bằng cách đặt các bit của máy chủ thành 0 và các bit của mạng thành 1.

Do đó, mặt nạ mạng thường được biểu diễn dưới dạng các bit 1 liên tiếp theo sau là các bit 0. Ví dụ, một mặt nạ mạng phổ biến cho mạng lớp C ở dạng thập phân là 255.255.255.0, được biểu diễn trong dạng nhị phân là 11111111.11111111.11111111.00000000.

subnet mask là gì

Trong định dạng thập phân, Subnet Mask sẽ có các bit mạng ở dạng “255” và bit máy chủ ở dạng “o”. Ví dụ như lớp A có Subnet Mask là 255.0.0.0 và lớp B có Subnet Mask là 255.255.0.0.

Bởi vì, địa chỉ “255” thường được gán cho địa chỉ broadcast, tức là gửi dữ liệu tới tất cả các máy trong mạng. Địa chỉ “0” thường được gán cho địa chỉ mạng, tức là địa chỉ của chính mạng đó. Cả hai địa chỉ này không thể được gán cho các máy chủ vì chúng được dành riêng cho các mục đích đặc biệt như truyền dữ liệu tới tất cả hoặc chỉ tới mạng cụ thể.

Khi chia mạng con, ta cần chia phần máy chủ của địa chỉ IP thành các mạng con nhỏ hơn. Mục tiêu của mặt nạ mạng là đơn giản là cho phép quá trình subnetting xảy ra. Thuật ngữ “mask” (mặt nạ) được áp dụng vì mặt nạ mạng về cơ bản sử dụng một số 32 bit của riêng nó để làm mặt nạ cho địa chỉ IP.

Cách xác định phạm vi mạng dựa trên Subnet Mask

Máy tính chỉ làm việc với bit và để xác định phạm vi mạng mà một địa chỉ IP thuộc vào, máy tính sử dụng phép toán AND nhị phân giữa địa chỉ IP và mặt nạ mạng. Để thực hiện, ta làm như sau:

1. Chuyển đổi địa chỉ IP và mặt nạ mạng sang dạng nhị phân:

Lấy địa chỉ IP và mặt nạ mạng, chuyển đổi chúng sang dạng nhị phân. Ví dụ, nếu có địa chỉ IP là 10.0.0.1 và mặt nạ mạng là 255.0.0.0, chúng ta chuyển đổi chúng thành:

  • Địa chỉ IP: 00001010.00000000.00000000.00000001
  • Mặt nạ mạng: 11111111.00000000.00000000.00000000

2. Thực hiện phép AND nhị phân:

Tiếp theo, thực hiện phép toán AND nhị phân giữa các bit tương ứng của địa chỉ IP và mặt nạ mạng.

Ví dụ:

Địa chỉ IP 00001010.00000000.00000000.00000001
Mặt nạ mạng 11111111.00000000.00000000.00000000
Phép AND 00001010.00000000.00000000.00000000

Kết quả của phép AND sẽ là địa chỉ mạng. Trong ví dụ trên, chỉ có các địa chỉ IP bắt đầu bằng 10.0.0.0 mới thuộc vào cùng một mạng.

Để xác định phạm vi mạng, ta cần chuyển đổi kết quả từ dạng nhị phân về dạng địa chỉ IP. Trong trường hợp này, phạm vi của mạng sẽ từ 10.0.0.0 đến 10.255.255.255.

Lưu ý: Subnet mask phải luôn có dạng là chuỗi số 1 và theo sau là chuỗi số 0.

Xem thêm bài viết: Cách chuyển đổi địa chỉ IP từ thập phân sang nhị phân

Cách tính subnet mask

Cách tính mặt nạ mạng  phụ thuộc vào số lượng bit mạng mà bạn muốn sử dụng cho mạng con của mình. Dưới đây là các bước cơ bản để tính toán mặt nạ mạng:

  1. Xác định số lượng bit mạng: Đầu tiên, bạn cần xác định số lượng bit mạng bạn muốn sử dụng cho mạng con. Số lượng bit mạng này thường được xác định dựa trên yêu cầu cụ thể của mạng của bạn và số lượng mạng con bạn muốn tạo.
  2. Tạo chuỗi bit mạng: Sau khi xác định số lượng bit mạng, bạn sẽ tạo một chuỗi gồm các bit 1 và các bit 0. Số bit 1 sẽ bằng số bit mạng mà bạn đã xác định, và số bit 0 sẽ là số bit máy chủ còn lại.
  3. Chuyển chuỗi bit thành địa chỉ IP: Tiếp theo, bạn sẽ chuyển chuỗi bit mạng thành địa chỉ IP. Ví dụ, nếu bạn có một chuỗi bit mạng là 11111111.11111111.11110000.00000000, bạn sẽ chuyển nó thành địa chỉ IP tương ứng là 255.255.240.0.
  4. Áp dụng mặt nạ mạng: Cuối cùng, bạn sẽ áp dụng mặt nạ mạng này cho các thiết bị trong mạng của bạn để phân chia địa chỉ IP thành các mạng con nhỏ hơn.

Xem thêm bài viết: Cách tính subnet Mask chi tiết kèm ví dụ cụ thể

Cách viết Subnet mask dùng gạch chéo (VD: /8)

Slash Notation là cách viết mặt nạ mạng bằng cách chỉ ra số lượng bit mạng bằng cách sử dụng dấu ‘/’ kế tiếp. Điều này giúp biểu diễn mặt nạ mạng một cách ngắn gọn và dễ hiểu hơn, đặc biệt là trong các tình huống cần ghi chép hoặc trao đổi thông tin nhanh chóng về cấu hình mạng.

Slash Notation là cách biểu diễn mặt nạ mạng bằng một dấu gạch chéo ‘/’ kế tiếp là số lượng bit mạng của mặt nạ mạng. Ví dụ: /8, /16, /24,…

Để xác định Slash Notation của một mặt nạ mạng, đầu tiên, chúng ta chuyển đổi mặt nạ mạng từ dạng thập phân sang nhị phân.

Sau đó, chúng ta đếm số lượng bit 1 liên tiếp trong chuỗi nhị phân này.

Cuối cùng, thêm dấu ‘/’ và số lượng bit 1 đã đếm vào phía trước của dấu ‘/’.

Ví dụ, nếu mặt nạ mạng là 255.0.0.0 (11111111.00000000.00000000.00000000 trong nhị phân), chúng ta có 8 bit 1 liên tiếp. Do đó, Slash Notation tương ứng là /8.

Dưới đây là bảng liệt kê chi tiết:

Slash Notation Subnet Mask (Dotted Decimal) Subnet Mask (Binary)
/8 255.0.0.0 11111111.00000000.00000000.00000000
/9 255.128.0.0 11111111.10000000.00000000.00000000
/10 255.192.0.0 11111111.11000000.00000000.00000000
/11 255.224.0.0 11111111.11100000.00000000.00000000
/12 255.240.0.0 11111111.11110000.00000000.00000000
/13 255.248.0.0 11111111.11111000.00000000.00000000
/14 255.252.0.0 11111111.11111100.00000000.00000000
/15 255.254.0.0 11111111.11111110.00000000.00000000
/16 255.255.0.0 11111111.11111111.00000000.00000000
/17 255.255.128.0 11111111.11111111.10000000.00000000
/18 255.255.192.0 11111111.11111111.11000000.00000000
/19 255.255.224.0 11111111.11111111.11100000.00000000
/20 255.255.240.0 11111111.11111111.11110000.00000000
/21 255.255.248.0 11111111.11111111.11111000.00000000
/22 255.255.252.0 11111111.11111111.11111100.00000000
/23 255.255.254.0 11111111.11111111.11111110.00000000
/24 255.255.255.0 11111111.11111111.11111111.00000000
/25 255.255.255.128 11111111.11111111.11111111.10000000
/26 255.255.255.192 11111111.11111111.11111111.11000000
/27 255.255.255.224 11111111.11111111.11111111.11100000
/28 255.255.255.240 11111111.11111111.11111111.11110000
/29 255.255.255.248 11111111.11111111.11111111.11111000
/30 255.255.255.252 11111111.11111111.11111111.11111100
/31 255.255.255.254 11111111.11111111.11111111.11111110
/32 255.255.255.255 11111111.11111111.11111111.11111111

Mong rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu về subnet mask và cách tính của nó!

01 Th3 2024
Số nhị phân là gì

Giải thích số nhị phân – Cách chuyển đổi nhị phân sang số thập phân và thập lục phân

Rất nhiều người gặp khó khăn với địa chỉ IP vì họ không biết về khái niệm cơ bản. Đó chính là số nhị phân. Đây là một khái niệm quan trọng cho bất kỳ ai muốn học về máy tính, mã hóa hoặc kết nối trong mạng.

Trong bài viết này, ta sẽ cùng nhau tìm hiểu chi tiết về số nhị phân là gì? Cách chuyển đổi giữa số nhị phân sang thập phân?

Số nhị phân là gì?

Số nhị phân là một hệ thống đếm được sử dụng trong lĩnh vực máy tính và toán học, dựa trên cơ số 2. Hệ thống này chỉ sử dụng hai ký tự là 01 để biểu diễn các giá trị, mỗi ký tự đại diện cho một bậc của cơ số 2.

Trong hệ thống nhị phân, mỗi chữ số (hoặc bit) có thể có giá trị là 0 hoặc 1. Tuy nhiên, giá trị của mỗi chữ số trong số nhị phân được quy định bởi vị trí của nó trong chuỗi. Cụ thể, mỗi chữ số đại diện cho một lũy thừa của 2, bắt đầu từ bên phải với 2^0, sau đó là 2^1, 2^2, và cứ tiếp tục như vậy.

ví dụ trình bày số nhị phân
ví dụ trình bày số nhị phân

Trong đó, “1010” là biểu diễn nhị phân của số thập phân 10.

Số nhị phân được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực máy tính vì dễ dàng biểu diễn và thực hiện các phép toán logic như AND, OR, XOR, và NOT, cũng như các phép toán số học như cộng, trừ, nhân và chia. Đặc biệt, việc sử dụng số nhị phân là cơ sở cho việc lưu trữ và xử lý dữ liệu bên trong các thiết bị điện tử như bộ nhớ và vi xử lý.

Bit trong số nhị phân là gì?

Trong hệ thống số nhị phân, mỗi chữ số được gọi là một bit (viết tắt của Binary Digit). Bit là đơn vị cơ bản nhất trong hệ thống số nhị phân và chỉ có thể có hai giá trị: 0 hoặc 1.

Bit thường được sử dụng để biểu diễn trạng thái logic của các mạch điện trong các thiết bị điện tử. Mỗi bit đại diện cho một trạng thái của mạch, chẳng hạn như mạch đóng (biểu thị bằng 1) hoặc mạch mở (biểu thị bằng 0).

Khi nhóm nhiều bit lại với nhau, chúng tạo thành các số nhị phân lớn hơn và có khả năng biểu diễn một phạm vi giá trị rộng hơn. Ví dụ, một byte là một nhóm 8 bit, có thể biểu diễn 256 giá trị khác nhau (từ 0 đến 255) trong hệ thống nhị phân.

Ví dụ:

  • 10101 là số nhị phân 5 bit.
  • 101 là số nhị phân 3 bit.
  • 100001 là số nhị phân 6 bit.

Cách chuyển đổi số nhị phân sang số thập phân và ngược lại

Chuyển từ số nhị phân sang số thập phân:

  • Bước 1: Xác định giá trị của mỗi bit nhị phân, bắt đầu từ bên phải.
  • Bước 2: Nhân giá trị của mỗi bit với  2^k, trong đó k là vị trí của bit trong chuỗi (bắt đầu từ 0 cho bit cuối cùng và tăng lên 1 cho mỗi bit tiếp theo).
  • Bước 3: Tổng hợp các kết quả từ bước 2.

Ví dụ: Chuyển đổi số nhị phân “1010” sang số thập phân:

1010= (1×2^3) + (0x2^2) + (1×2^1) + (0x2^0) = 10

Chuyển từ số thập phân sang số nhị phân:

  • Bước 1: Chia số thập phân cho 2 và ghi lại phần dư.
  • Bước 2: Lặp lại quá trình cho đến khi kết quả của phép chia bằng 0.
  • Bước 3: Đọc các phần dư từ phải sang trái để tạo thành biểu diễn nhị phân.

Ví dụ: Chuyển đổi số thập phân 10 sang số nhị phân:

  • 10÷2 = 5 (dư 0)
  • 5÷2 = 2 (dư 1)
  • 2÷2 = 1 (dư 0)
  • 1÷2 = 0 (dư 1)

Do đó, số nhị phân tương ứng là “1010”.

Chuyển địa chỉ IP sang số nhị phân

Để đổi địa chỉ IP từ dạng thập phân sang nhị phân và ngược lại, chúng ta cần hiểu rõ cấu trúc của địa chỉ IP và quy tắc chuyển đổi.

1. Chuyển từ địa chỉ IP thập phân sang nhị phân:

Một địa chỉ IP gồm 32 bit thường được biểu diễn dưới dạng bốn phần, mỗi phần được biểu diễn bằng một con số từ 0 đến 255, dài 8 bit và phân cách bởi dấu chấm. Để chuyển từ thập phân sang nhị phân, ta chỉ cần chuyển đổi mỗi phần thập phân thành nhị phân.

Ví dụ: Đổi địa chỉ IP thập phân “192.168.1.1” sang nhị phân:

  • 192÷2=96 , dư=0 , 96÷2=48, dư=0, 48÷2=24 , dư=0, 24÷2=12 ,dư=0 , 12÷2=6, dư=0, 6÷2=3, dư=0, 3÷2=1, dư=1, 1÷2=0, dư=1 do đó: 192 = 11000000
  • Tương tự tính ta có:
  • 168 = 10101000
  • 1 = 00000001
  • 1 = 00000001

Lưu ý: là mỗi phần của địa chỉ IP có độ dài là 8 bit nên nó phải là số nhị phân gồm 8 bit.

Do đó, địa chỉ IP “192.168.1.1” được chuyển đổi thành nhị phân là “11000000.10101000.00000001.00000001”.

2. Chuyển từ địa chỉ IP nhị phân sang thập phân:

Để chuyển từ nhị phân sang thập phân, chúng ta chỉ cần thực hiện phép chuyển đổi ngược lại từ mỗi phần nhị phân sang thập phân.

Ví dụ: Đổi địa chỉ IP nhị phân “11000000.10101000.00000001.00000001” sang thập phân:

  • 11000000 = (1×2^8) + (1×2^7) + (0x2^6) + (0x2^5) + (0x2^4) + (0x2^3) + (0x2^2) + (0x2^1) + (0x2^0) = 128 + 64 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 192
  • Tương tự các phần còn lại.
  • 10101000 = 168
  • 00000001 = 1
  • 00000001 = 1

Do đó, địa chỉ IP nhị phân “11000000.10101000.00000001.00000001” được chuyển đổi thành địa chỉ IP thập phân “192.168.1.1”.

Hiểu số thập lục phân

Hệ thống số thập lục phân (hay còn gọi là hệ thống số hexa) là một hệ thống đếm cơ số 16. Trong hệ thống này, chúng ta sử dụng 16 ký tự để biểu diễn các giá trị, bao gồm các con số từ 0 đến 9 và các chữ cái từ A đến F (hoặc A đến F). Mỗi chữ số thập lục phân đại diện cho một bậc lũy thừa của 16.

Trong hệ thống số thập lục phân, mỗi chữ số có thể đại diện cho các giá trị từ 0 đến 15. Cụ thể, các con số từ 0 đến 9 đại diện cho các giá trị từ 0 đến 9, trong khi các chữ cái từ A đến F (hoặc a đến f) đại diện cho các giá trị từ 10 đến 15.

Các giá trị hệ lục phân biểu diễn dưới dạng nhị phân như sau:

Chữ số thập lục phân Giá trị nhị phân
0 0000
1 0001
2 0010
3 0011
4 0100
5 0101
6 0110
7 0111
8 1000
9 1001
A 1010
B 1011
C 1100
D 1101
E 1110
F 1111

Chuyển địa chỉ IPv6 sang nhị phân

Địa chỉ IPv6 được biểu diễn dưới dạng các nhóm của 16 bit, được phân cách bởi dấu hai chấm. Mỗi nhóm được biểu diễn dưới dạng số thập lục phân (hexadecimal), và mỗi chữ số thập lục phân tương ứng với 4 bit.

Ví dụ, hãy xem xét địa chỉ IPv6 sau: 2001:0db8:85a3:0000:0000:8a2e:0370:7334

Để chuyển đổi địa chỉ IPv6 này sang nhị phân, ta sẽ chuyển đổi từng nhóm số thập lục phân thành nhị phân, mỗi nhóm gồm 4 bit.

  • “2001” chuyển thành “0010 0000 0000 0001”
  • “0db8” chuyển thành “0000 1101 1011 1000”
  • “85a3” chuyển thành “1000 0101 1010 0011”
  • “0000” chuyển thành “0000 0000 0000 0000”
  • “0000” chuyển thành “0000 0000 0000 0000”
  • “8a2e” chuyển thành “1000 1010 0010 1110”
  • “0370” chuyển thành “0000 0011 0111 0000”
  • “7334” chuyển thành “0111 0011 0011 0100”

Kết quả chuyển đổi sẽ là:

0010000000000001:0000110110111000:1000010110100011:0000000000000000:0000000000000000:1000101000101110:0000001101110000:0111001100110100

Hy vọng rằng qua, qua bài viết này bạn đã hiểu về số nhị phân và cách chuyển đổi giữa số nhị phân với thập phân và thập lục phân!

01 Th3 2024
cách máy tính biễu diễn dữ liệu

Máy tính biểu diễn dữ liệu như hình ảnh, văn bản, âm thanh như thế nào?

Khi ta nhìn vào máy tính, ta thấy hình ảnh, văn bản, video, biểu tượng, âm thanh,… Nhưng với máy tính thì chúng không hiểu được những thứ như vậy. Tất cả dữ liệu trên máy tính đều được biểu diễn dưới dạng số nhị phân gồm 01.

Trong bài này, ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về cách mà máy tính biểu diễn dữ liệu như thế nào?

Tại sao lại sử dụng số nhị phân để biểu diễn dữ liệu?

máy tính biểu diễn dữ liệu dưới dạng số nhị phân

Tất cả bắt đầu từ việc hiểu rằng máy tính hoạt động dựa trên các vi mạch điện tử. Các vi mạch này chỉ có thể nhận và xử lý hai trạng thái: đóngmở, hoặc nói cách khác là 01. Đây chính là lý do chúng ta sử dụng hệ thống nhị phân để biểu diễn dữ liệu trong máy tính.

  • Sự đơn giản của việc đếm: Hệ thống nhị phân chỉ có hai ký tự số: 0 và 1. Điều này làm cho việc đếm trở nên đơn giản hơn rất nhiều so với hệ thống thập phân của chúng ta (0 đến 9).
  • Dễ dàng tương thích với vi điều khiển và mạch điện tử: Các vi mạch điện tử có thể dễ dàng phân biệt giữa trạng thái đóng và mở, giúp chúng hoạt động một cách hiệu quả.
  • Thuận tiện cho lưu trữ và truyền dữ liệu: Dữ liệu được biểu diễn dưới dạng nhị phân có thể lưu trữ và truyền tải một cách dễ dàng, đảm bảo tính toàn vẹn và độ tin cậy.
  • Thích hợp cho nhiều loại dữ liệu: Dù là văn bản, hình ảnh, âm thanh hay video, tất cả đều có thể được biểu diễn bằng dữ liệu nhị phân. Điều này tạo ra một hệ thống linh hoạt và đa dạng cho các ứng dụng máy tính.
  • Hiệu suất tính toán: Việc sử dụng nhị phân giúp máy tính thực hiện các phép tính logic và toán học một cách hiệu quả và nhanh chóng hơn, đồng thời giảm thiểu lỗi phát sinh trong quá trình tính toán.

Cách máy tính biểu diễn dữ liệu như hình ảnh, văn bản, video, âm thanh

bảng mã ASCII

Để đưa các dữ liệu khác nhau vào máy tính, ta sẽ mã hóa nó về dạng nhị phân. Các kiểu dữ liệu khác nhau cần có cách mã hóa riêng. Cụ thể như sau:

  • Hình ảnh và biểu tượng: Mỗi pixel trong một hình ảnh được biểu diễn bằng một số lượng bit nhất định. Ví dụ, trong một hình ảnh RGB (Red, Green, Blue), mỗi pixel thường được biểu diễn bằng 24 bit, với 8 bit cho mỗi kênh màu. Mỗi bit trong các kênh màu này xác định mức độ sáng của mỗi màu cơ bản. Ví dụ, 00000000 có thể đại diện cho màu đen, trong khi 11111111 có thể đại diện cho màu trắng.
  • Văn bản: Trong hệ thống mã hóa văn bản như ASCII (American Standard Code for Information Interchange) hoặc Unicode, mỗi ký tự được biểu diễn bằng một chuỗi bit nhất định. Ví dụ, ký tự ‘A’ có thể được biểu diễn bằng chuỗi bit 01000001 trong ASCII.
  • Âm thanh: Âm thanh số được biểu diễn bằng các mẫu âm thanh, trong đó mỗi mẫu được biểu diễn bằng một số nhị phân. Số lượng bit được sử dụng cho mỗi mẫu xác định độ phân giải của âm thanh. Ví dụ, trong âm thanh CD chất lượng cao, mỗi mẫu có thể được biểu diễn bằng 16 bit.
  • Video: Video là sự kết hợp của nhiều hình ảnh tạo thành một chuỗi thời gian. Do đó, mỗi khung hình được biểu diễn bằng dạng nhị phân tương tự như hình ảnh.

Hiểu về Bit

Bit là đơn vị nhỏ nhất của thông tin trong máy tính và viết tắt của “binary digit” – con số nhị phân. Bit có thể chỉ có hai giá trị: 0 hoặc 1. Điều này tương ứng với hai trạng thái điện tử cơ bản: một bit có thể đại diện cho trạng thái mở hoặc đóng của một vi mạch điện tử.

Trong hệ thống nhị phân, mỗi bit có thể biểu diễn một số học, với 0 đại diện cho số không và 1 đại diện cho số một. Khi kết hợp nhiều bit lại với nhau, chúng ta có thể biểu diễn các số nguyên và số thực.

Ví dụ:

  • 0 (trong hệ nhị phân) có thể được biểu diễn bằng bit 0.
  • 1 (trong hệ nhị phân) có thể được biểu diễn bằng bit 1.
  • 2 (trong hệ nhị phân) có thể được biểu diễn bằng bit 10.
  • 3 (trong hệ nhị phân) có thể được biểu diễn bằng bit 11.
  • Và cứ tiếp tục như vậy.

Trong lĩnh vực điện tử và máy tính, bit thường được sử dụng để biểu diễn trạng thái logic, với 0 thường tượng trưng cho trạng thái tắt hoặc logic sai và 1 tượng trưng cho trạng thái bật hoặc logic đúng.

Ví dụ:

  • Trong các mạch logic, 0 thường tượng trưng cho điện áp thấp (0 volt) và 1 tượng trưng cho điện áp cao (ví dụ: 5 volt).
  • Trong lập trình, bit thường được sử dụng để biểu diễn trạng thái của các biến logic như “đúng” hoặc “sai”, “bật” hoặc “tắt”.

Bit là nền tảng của tất cả các loại dữ liệu trong máy tính. Từ các ký tự văn bản, hình ảnh, âm thanh, đến video và dữ liệu khác, tất cả đều được biểu diễn bằng các chuỗi bit.

Ví dụ:

  • Trong ASCII, mỗi ký tự văn bản được biểu diễn bằng một chuỗi 8 bit.
  • Trong hình ảnh, mỗi pixel thường được biểu diễn bằng một số lượng bit nhất định tùy thuộc vào độ phân giải và định dạng của hình ảnh.
  • Trong âm thanh, mỗi mẫu âm thanh thường được biểu diễn bằng một số lượng bit nhất định tùy thuộc vào độ phân giải âm thanh.
01 Th3 2024
danh sách địa chỉ IP của Google

Danh sách địa chỉ IP Google đang sử dụng

Google chiếm lượng lớn địa chỉ IP công cộng. Nhiều địa chỉ IP của Google giúp hỗ trợ tìm kiếm và các dịch vụ internet như máy chủ DNS. Ngoài ra, Google cũng sử dụng rất nhiều máy chủ để xử lý yêu cầu truy cập web và dịch vụ của mình.

Dải địa chỉ IP của Google.com

hình ảnh địa chỉ IP google

Địa chỉ IPv4 của Goolge:

  • 64.233.160.0 – 64.233.191.255
  • 66.102.0.0 – 66.102.15.255
  • 66.249.64.0 – 66.249.95.255
  • 72.14.192.0 – 72.14.255.255
  • 74.125.0.0 – 74.125.255.255
  • 209.85.128.0 – 209.85.255.255
  • 216.239.32.0 – 216.239.63.255
  • 64.18.0.0 – 64.18.15.255
  • 108.177.8.0 – 108.177.15.255
  • 172.217.0.0 – 172.217.31.255
  • 173.194.0.0 – 173.194.255.255
  • 207.126.144.0 – 207.126.159.255
  • 216.58.192.0 – 216.58.223.255

Dải địa chỉ IPv6 của Google:

  • 2001:4860:4000:0:0:0:0:0 – 2001:4860:4fff:ffff:ffff:ffff:ffff:ffff
  • 2404:6800:4000:0:0:0:0:0 – 2404:6800:4fff:ffff:ffff:ffff:ffff:ffff
  • 2607:f8b0:4000:0:0:0:0:0 – 2607:f8b0:4fff:ffff:ffff:ffff:ffff:ffff
  • 2800:3f0:4000:0:0:0:0:0 – 2800:3f0:4fff:ffff:ffff:ffff:ffff:ffff
  • 2a00:1450:4000:0:0:0:0:0 – 2a00:1450:4fff:ffff:ffff:ffff:ffff:ffff
  • 2c0f:fb50:4000:0:0:0:0:0 – 2c0f:fb50:4fff:ffff:ffff:ffff:ffff:ffff

Lưu ý: danh sách trên chưa hẳn là đã đầy đủ. Bởi vì google sử dụng rất nhiều địa chỉ IP và không thể tìm thấy hết được. Hơn nữa, tùy vào sự mở rộng của Google số lượng địa chỉ IP sẽ tăng lên.

Xem thêm bài viết: Phân biệt IPv4 và IPv6

Địa chỉ IP DNS của Google

  • Google Public DNS IPv4: 8.8.8.8 và 8.8.4.4
  • Google Public DNS IPv6: 2001:4860:4860::8888 và 2001:4860:4860::8844

Đây là địa chỉ IP của Google Public DNS. Bạn có thể sử dụng các địa chỉ này để cấu hình máy tính của mình sử dụng Google Public DNS thay vì máy chủ DNS của ISP của bạn.

Địa chỉ IP Google BOT

Google BOT là trình thu thập dữ liệu web tự động của Google, được sử dụng để thu thập thông tin và lập chỉ mục các trang web cho Google Tìm kiếm. Google BOT sử dụng nhiều dải địa chỉ IP khác nhau, thay đổi thường xuyên.

Dưới đây là một số dải địa chỉ IP Google BOT phổ biến:

  • 64.233.160.0/24
  • 64.233.176.0/24
  • 64.233.192.0/24

Các dải địa chỉ IP của Google Bot:

  • 64.68.90.1 – 64.68.90.255
  • 64.233.173.193 – 64.233.173.255
  • 66.249.64.1 – 66.249.79.255
  • 216.239.33.96 – 216.239.59.128

Để tìm địa chỉ IP của Google

Cách đơn giản nhất là sử dụng CMD và gõ lệnh nslookup google.com . Tuy nhiên kết quả trả về nó sẽ chỉ là một địa chỉ IP công cộng của Google từ các máy chủ định danh trực tuyến.

01 Th3 2024
Lộ địa chỉ IP có đáng sợ không

Lộ địa chỉ IP không đáng sợ như ta đang tưởng tượng

Nếu bạn nghe thấy ở đâu đó nói rằng việc lộ địa chỉ IP có thể khiến bạn gặp phải những mối đe dọa kinh khủng khiếp, hay lộ địa chỉ IP có thể khiến Hacker tấn công máy tính của bạn, đánh cắp thông tin, rồi bla bla. Tất cả các thông tin trên không hoàn toàn sai nhưng nó đang nói quá lên rất nhiều!

Trong bài viết này, mình sẽ làm rõ những hậu quả của việc lộ địa chỉ IP và trả lời chi tiết cho câu hỏi: Lộ địa chỉ IP có nguy hiểm không?

Lộ địa chỉ IP có nguy hiểm không?

Địa chỉ IP giúp định danh các thiết bị trên Internet
Địa chỉ IP giúp định danh các thiết bị trên Internet

Điều đầu tiên bạn cần phải nắm được những kiến thức cơ bản về địa chỉ IP như sau:

  • Địa chỉ IP bạn dùng trên Internet là địa chỉ IP do các nhà cung cấp Internet ISP (như FPT, Viettel) cung cấp hoặc do máy chủ DHCP tự động cấp. Nó thường là địa chỉ IP tạm thời. Trừ khi bạn cài đặt một địa chỉ IP tĩnh cho nó.
  • Địa chỉ IP công cộng sẽ tự động thay đổi mỗi khi truy cập vào mạng. Tức là hôm nay máy tính của bạn đang sử dụng 1 địa chỉ IP nhưng mai nó lại đang sử dụng 1 địa chỉ IP khác.
  • Địa chỉ IP công cộng của thiết bị là công khai và mọi trang web, mọi bình luận đều ghi lại địa chỉ IP thiết bị của bạn.

Do đó, việc lộ địa chỉ IP công cộng của thiết bị là một điều rất bình thường và không hề đáng lo ngại như bạn nghĩ hay như các trang web khác đưa tin. Nó còn không quan trọng bằng việc bạn để lộ email của bạn!

Xem thêm bài viết: Các loại địa chỉ IP cần biết

Lộ địa chỉ IP thì bị sao?

Địa chỉ IP có cung cấp các thông tin chi tiết về vị trí địa lý (gồm quốc gia, thành phố hoặc tọa độ) và các thông tin đề nhà cung cấp ISP. Nhưng việc để lộ các thông tin này không đáng sợ đến vậy. Trừ khi bạn không muốn để lộ vị trí địa lý của mình khi truy cập internet.

kết quả vị trí địa lý tra được từ địa chỉ IP qua trang web
kết quả vị trí địa lý tra được từ địa chỉ IP qua trang web

Hacker có thể làm gì với địa chỉ IP

Hacker có thể làm rất nhiều thứ với địa chỉ IP. Nhưng có một sự thật là đối với Hacker thì họ không cần thiết phải biết địa chỉ IP để tấn công thiết bị của bạn. Một hacker giỏi thậm chí còn chẳng cần đến những thứ như vậy.

Nếu bạn lo rằng lộ địa chỉ IP công cộng của thiết bị, thì tin tặc sẽ hack máy tính của bạn. Thì bạn nên biết là hacker có thể làm nhưng chẳng ai dỗi hơi để làm điều đó cả. Chả mấy ai quan tâm đến việc hack thiết bị của bạn vì biết địa chỉ IP cả. Vì cơ bản nó không đáng để làm và việc thực hiện cũng chẳng dễ dàng gì!

Chưa kể, thiết bị của bạn thay đổi địa chỉ IP thường xuyên nữa chứ.

Tuy nhiên với tin tặc họ cũng có thể thực hiện một số các tấn công như DDoS vào địa chỉ IP thiết bị. Đặc biệt là đối với máy chủ web, bởi vì chúng thường sử dụng địa chỉ IP tĩnh. Vì vậy, ta ko nên để lộ địa chỉ IP của máy chủ web.

Vậy tại sao các dịch vụ VPN, Proxy hay các trang web nói quá lên về việc lộ địa chỉ IP?

Đơn giản là bởi vì họ kiếm tiền từ các nỗi sợ của khách hàng. Nếu bây giờ, họ bảo với khách hàng của mình là việc lộ địa chỉ IP không quá đáng sợ đâu thì liệu rằng khách hàng có sẵn sàng chi tiền ra để mua dịch vụ không.

Tuy nhiên không phải dịch vụ của họ không tốt nhé! Các VPN hay Proxy rất hữu ích để ẩn địa chỉ IP của bạn trên mạng! Tuy nhiên việc sử dụng chúng lại còn xuất phát từ chính nhu cầu của bạn có cần hay không?

Ẩn địa chỉ IP kiểu gì?

Ẩn địa chỉ IP là gì
Ẩn địa chỉ IP là gì

Nếu bạn thực sự lo về việc lộ địa chỉ IP thì bạn có thể sử dụng các dịch vụ ẩn địa chỉ IP như VPN hoặc máy chủ Proxy hay trình duyệt Tor. Nhưng an toàn nhất vẫn là VPN. Bằng cách này, ta sẽ dùng 1 địa chỉ IP khác để truy cập mạng thay vì sử dụng địa chỉ IP thực của thiết bị. Nó giống như kiểu bạn đóng giả một người khác khi truy cập web vậy.

Ẩn địa chỉ IP sẽ giúp bạn không để lộ thông tin vị trí địa lý, vượt qua tường lửa chặn IP khi truy cập Internet!

Mong rằng qua bài viết chia sẻ này, các bạn đã có cái nhìn rõ hơn về địa chỉ IP và không bị nỗi lo sợ lộ địa chỉ IP làm phiền nữa!

01 Th3 2024
cách từ địa chỉ IP xác định vị trí địa lý

Cách từ địa chỉ ip xác định vị trí thiết bị và những điều bạn cần biết

Với các thiết bị truy cập mạng Internet, nó đều được gán một địa chỉ IP. Địa chỉ là là loại IP công cộng và nó công khai. Nhưng có một điều đặc biệt là địa chỉ IP công cộng cung cấp rất nhiều thông tin. Trong đó, có cả vị trí địa lý của thiết bị.

Vậy từ địa chỉ IP xác định vị trí thiết bị kiểu gì? Nó có phức tạp như bạn tưởng? Và làm cách nào?

Từ địa chỉ IP xác định vị trí không khó như bạn tưởng?

Trước hết, bạn cần phải hiểu địa chỉ IP. Nó là một mã định danh duy nhất gán cho thiết bị của bạn giống như một địa chỉ nhà để phân biệt với các thiết bị khác trên Internet. Nhờ địa chỉ IP mà các thiết bị có thể liên kết với nhau.

Như vậy là thiết bị bắt buộc phải có 1 địa chỉ IP công cộng (Public IP) mới có thể truy cập vào Internet.

Từ địa chỉ IP xác định vị trí là một kỹ thuật mạng giúp tra cứu các thông tin về vị trí địa lý của thiết bị và các thông tin chi tiết khác gồm: quốc gia, thành phố, khu vực, mã zip cùng với các thông tin chi tiết về nhà cung cấp ISP.

Hiểu cụ thể hơn:

Các địa chỉ IP được phân chia và quản lý theo vùng địa lý. Điều này có nghĩa là một phạm vi địa lý cụ thể sẽ được gán một dải địa chỉ IP nhất định. Khi bạn có địa chỉ IP, bạn có thể tra cứu thông tin về dải địa chỉ đó để xác định vị trí địa lý xấp xỉ.

Các tổ chức quản lý và duy trì cơ sở dữ liệu lớn về việc phân phối địa chỉ IP. Các dịch vụ định vị IP thường sử dụng cơ sở dữ liệu này để liên kết địa chỉ IP với thông tin vị trí như quốc gia, vùng, thành phố, và thậm chí là tọa độ địa lý (gồm kinh độ và vĩ độ).

Giao thức WHOIS cung cấp thông tin về người quản lý hoặc sở hữu một địa chỉ IP cụ thể. Trong một số trường hợp, thông tin này có thể bao gồm cả địa chỉ vị trí địa lý của tổ chức sở hữu địa chỉ IP đó.

Các dịch vụ định vị IP sử dụng cả thông tin từ cơ sở dữ liệu và các phương pháp phân tích khác nhau để xác định vị trí địa lý của một địa chỉ IP. Các công nghệ như GPS và trilateration có thể được tích hợp để cung cấp thông tin vị trí chính xác hơn.

Cách lấy vị trí địa lý từ địa chỉ IP

Cách đơn giản nhất để tra cứu vị trí địa lý từ địa chỉ IP của thiết bị là truy cập vào các trang web tra cứu IP như:

  • www.geolocation.com/ (miễn phí)
  • www.ip2location.com/ (mất phí)
  • whatismyipaddress.com/ip-lookup (miễn phí)
  • ipinfo.io/ (miễn phí)

Khi truy cập vào các trang web này, nó sẽ tự động hiển thị thông tin về địa chỉ IP của thiết bị bạn đang dùng để truy cập. Trong đó có cả vị trí địa lý chi tiết từ quốc gia, thành phố, tọa độ, mã zip.

kết quả vị trí địa lý tra được từ địa chỉ IP qua trang web
kết quả vị trí địa lý tra được từ địa chỉ IP qua trang web geolocation.com

Nếu bạn biết địa chỉ IP của của thiết bị khác và muốn tra cứu thì chỉ cần nhập địa chỉ IP của thiết bị đó vào ô tìm kiếm để tra kết quả vị trí địa lý.

Trong trường hợp bạn cũng không biết địa chỉ IP của thiết bị, thì bạn cần phải tìm địa chỉ IP công cộng của thiết bị đó trước đã. Bạn có thể tham khảo các bài viết hướng dẫn sau:

Check IP máy tính các hệ điều hành Windows 10, 11, MAC và Linux.

Xem địa chỉ IP điện thoại Android và Iphone

Cách lấy địa chỉ IP máy in chi tiết

Các lưu ý bạn cần biết khi tra cứu vị trí địa lý từ địa chỉ IP

1. Tra cứu vị trí địa lý từ địa chỉ IP có độ chính xác không cao

Nếu bạn muốn tra cứu vị trí địa lý từ một địa chỉ IP công cộng mà bạn có thì kết quả trả về sẽ không chính xác như mong đợi. Bởi vì địa chỉ IP dùng để tra cứu là địa chỉ IP công cộng. Loại địa chỉ IP này thường được ISP hoặc máy chủ DHCP tự động phân phát cho các thiết bị như điện thoại hoặc laptop kết nối với mạng.

Do đó, địa chỉ IP này sẽ không giữ nguyên mà nó sẽ có sự thay đổi mỗi khi truy cập mạng. Vì vậy, kết quả tra cứu vị trí địa lý từ địa chỉ IP của bạn có thể trả về kết quả không chính xác với mục đích bạn tìm.

2. Ta có thể ẩn địa chỉ IP để tránh tra cứu vị trí địa lý chính xác

Khi truy cập vào Internet, nếu không muốn người khác biết vị trí địa lý của bạn nhờ vào địa chỉ IP. Bạn hoàn toàn có thể ẩn địa chỉ IP của mình đi bằng cách sử dụng VPN, máy chủ Proxy hay trình duyệt Tor.

Bằng cách này, bạn sẽ mượn một địa chỉ IP khác để truy cập Internet và giấu địa chỉ IP thực của thiết bị. Từ đó, nếu có ai tra cứu vị trí địa lý từ địa chỉ IP của bạn thì họ cũng sẽ nhận về kết quả không chính xác.

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn chi tiết hơn về cách từ địa chỉ IP tra cứu vị trí của thiết bị!

29 Th2 2024
các cách check địa chỉ IP máy tính

Check IP máy tính? Tìm địa chỉ IP máy tính hệ điều hành Windows 10, 11, MAC và Linux

Địa chỉ IP máy tính liên quan nhiều đến vấn đề xử lý kỹ thuật và khắc phục mạng. Bài viết này hướng dẫn chi tiết các bước cụ thể để check IP máy tính với các hệ điều hành Windows, MAC và Linux. Tuy nhiên, có một số những về địa chỉ IP cần phải nắm để tránh hiểu lầm:

  • Địa chỉ IP máy tính có 2 giá trị gồm: địa chỉ IP riêng và địa chỉ IP công cộng. Địa chỉ IP riêng được sử dụng để định danh máy tính trong mạng LAN còn địa chỉ IP công cộng thì định danh máy tính trên Internet.
  • Muốn tìm địa chỉ IP máy tính truy cập internet, ta sẽ tìm địa chỉ IP công cộng. Và muốn tìm địa chỉ IP của máy trong mạng thì ta tìm địa chỉ IP riêng.

Như vậy là ta có thể tìm cả địa chỉ IP riêng và công cộng của máy tính. Dưới đây là các hướng dẫn chi tiết!

Các cách Check IP riêng (Private IP) của máy tính

1. Tìm IP máy tính sử dụng hệ điều hành Windows 11

Nếu bạn đang sử dụng kết nối Wi-Fi:

  1. Chọn Settings > Network & internet > Wi-FI > Properties
  2. Địa chỉ IPv4 và IPv6 (nếu có sẽ được hiện ở dưới).

Nếu bạn đang sử dụng kết nối Ethernet:

  1. Chọn Settings > Network & internet > Ethernet > Properties
  2. Địa chỉ IPv4 và IPv6 (nếu có sẽ được hiện ở dưới).

check IP máy tính windows 11

2. Tìm IP máy tính sử dụng hệ điều hành Windows 10

Việc tìm địa chỉ IP máy tính Windows 10 cũng gần tượng tự như Windows 11. Ta thực hiện như sau:

  1. Trên thanh tác vụ, chọn biểu tượng mạng đang kết nối (có thể là Wi-Fi hoặc Ethernet)
  2. Chọn Status ở bên cột trái > chọn Properties ở bên cột phải.
  3. Kéo xuống dưới để xem thông tin về địa chỉ IP máy tính.

check IP máy tính windows 10

3. Check IP máy tính với hệ điều hành MAC

Với hệ điều hành MAC, ta có thể xem địa chỉ IP của các thiết bị máy tính như sau:

  1. Mở Menu Appple và chọn System Preferences.
  2. Mở View Menu > chọn Network hoặc click vào Network trong cửa sổ System Preferences.
  3. Chọn mạng bạn đang kết nối ở phía bên trái.
  4. Với kết nối Ethernet hoặc USB thì địa chỉ IP sẽ được hiển thị ở mục địa chỉ IPv4.
  5. Với kết nối Wi-Fi thông tin địa chỉ IP sẽ hiển thị ngay dưới trạng thái kết nối.

check IP máy tính sử dụng MAC

4. Xem địa chỉ IP máy tính hệ điều hành Linux

Với hệ điều hành Linux ta có thể sử dụng Terminal để kiểm tra địa chỉ IP của máy bằng sử dụng các lệnh sau:

Tìm địa chỉ IP công cộng:

  • curl ifconfig.me
  • curl -4/-6 icanhazip.com
  • curl ipinfo.io/ip
  • curl api.ipify.org
  • curl checkip.dyndns.org
  • dig +short myip.opendns.com @resolver1.opendns.com
  • host myip.opendns.com resolver1.opendns.com
  • curl ident.me
  • curl bot.whatismyipaddress.com
  • curl ipecho.net/plain

Tìm địa chỉ IP riêng:

  • ifconfig -a
  • ip addr (ip a)
  • hostname -I | awk ‘{print $1}’
  • ip route get 1.2.3.4 | awk ‘{print $7}’
  • (Fedora) Wifi-Settings→ click the setting icon next to the Wifi name that you are connected to → Ipv4 and Ipv6 both can be seen
  • nmcli -p device show

Check địa chỉ IP máy tính bằng Command Promt (CMD)

Thiết bị áp dụng: các thiết bị sử dụng hệ điều hành Windows.

Địa chỉ IP hiển thị: Địa chỉ IPv4 và IPv6

Các bước thực hiện:

  1. Mở Command Promt bằng cách nhập CMD vào hộp tìm kiếm windows.
  2. Khi đã mở Command Promt > nhập ipconfig > ấn Enter. Công cụ sẽ trả về bảng dữ liệu chứa địa chỉ IP máy tính của bạn.

check IP máy tính sử dụng CMD

Check địa chỉ IP máy tính bằng MacOS Terminal

Thiết bị áp dụng: chỉ áp dụng cho hệ điều hành MAC.

Đầu tiên, bạn cần mở ứng dụng Terminal. Thường nó được đặt trong thư mục Utilities trong thư mục Applications trên Mac của bạn.

Tìm địa chỉ IP cục bộ: Khi Terminal được mở, bạn có thể tìm địa chỉ IP cục bộ của mình bằng cách nhập các lệnh cụ thể tùy thuộc vào loại kết nối của bạn:

  • Đối với kết nối Ethernet, gõ “ipconfig getifaddr en1” và nhấn Enter.
  • Đối với kết nối Wi-Fi, gõ “ipconfig getifaddr en0” và nhấn Enter.

Những lệnh này sẽ truy xuất và hiển thị địa chỉ IP liên kết với giao diện mạng được chỉ định (en1 cho Ethernet, en0 cho Wi-Fi).

Tìm địa chỉ IP công cộng: Ngoài địa chỉ IP cục bộ, bạn cũng có thể tìm địa chỉ IP công cộng của mình bằng một lệnh khác: Gõ “curl ifconfig.me” và nhấn Enter.

Lệnh này sử dụng tiện ích curl để truy cập dịch vụ ifconfig.me, trả về địa chỉ IP công cộng của bạn.

check IP máy tính sử dụng MacOS Terminal

Cách xem địa chỉ IP công cộng của máy tính của bạn

Để xem địa chỉ IP công cộng, cách đơn giản nhất là truy cập vào các trang web tra cứu địa chỉ IP. Bạn chỉ truy cập vào trang web là chúng sẽ hiện các thông tin về địa chỉ IP của máy tính đang truy cập.

Dưới đây là các trang web tra cứu địa chỉ IP tốt nhất cho bạn:

  • WhatIsMyIPAddress.com
  • MyIP.com
  • WhatIsMyPublicIP.com
  • KiemtraIP.com

Nếu bạn không muốn sử dụng trang web tra cứu địa chỉ IP, có thể sử dụng các cách khác nhưng nó sẽ phức tạp hơn như:

1. Sử dụng CMD để tra cứu địa chỉ IP công cộng của máy tính

  • Mở Mở Command Prompt bằng cách nhấn tổ hợp phím Win + R, gõ cmd, và nhấn Enter.
  • Trong cửa sổ Command Prompt, nhập lệnh sau và nhấn Enter: curl ifconfig.me
  • Hoặc có thể sử dụng lệnh sau: curl ipinfo.io/ip
  • Kết quả sẽ hiển thị địa chỉ IP công cộng của máy tính.

Tìm địa chỉ IP công cộng bằng CMD

2. Sử dụng Terminal để tra cứu địa chỉ IP công cộng của máy tính

  • Mở Terminal
  • Nhập lệnh curl ifconfig.me hoặc curl ipinfo.io/ip rồi ấn Enter.
  • Kết quả trả về địa chỉ IP công cộng của máy tính.

Mong rằng bài viết này hướng dẫn chi tiết cách để bạn tìm địa chỉ IP máy tính!

29 Th2 2024
Các cách lấy địa chỉ IP máy in đơn giản nhất

7 Cách lấy địa chỉ IP máy in đơn giản và nhanh nhất

Để giải quyết tất mọi kỹ thuật về máy in nối mạng ta đều cần biết địa chỉ IP máy in. Trong bài này, mình sẽ hướng dẫn bạn chi tiết các cách để lấy địa chỉ IP của máy in bất kể nó là thương hiệu máy in HP hay Canon và trả lời những câu hỏi thường gặp về địa chỉ IP của máy in.

Cách lấy địa chỉ IP máy in trên Windows 10 và 11

Nếu bạn đã liên kết máy in với máy tính hệ điều hành windows 10 hoặc 11 thì bạn có thể lấy địa chỉ IP của máy in với các bước sau đây:

  1. Mở Control Panel > chọn phần Hardware and Sound > chọn Devices and Printers.
  2. Click chuột phải vào biểu tượng máy in và chọn Properties.
  3. Nhìn vào Tab Web Services hoặc Ports để xem địa chỉ IP của máy in.

lấy địa chỉ IP máy in trên Windows 10 và 11

Lưu ý: Trình điều khiển máy in sử dụng WSD (dịch vụ web dành cho thiết bị) hoặc Port TCP/IP để kết nối. Nên tùy thuộc vào nó dùng cái gì thì ta sẽ bấm vào phần Web Servives hoặc Ports để xem địa chỉ IP.

Ngoài ra, tùy thuộc vào phiên bản Windows, nếu cách trên không giống những gì trên máy của bạn thì hãy thực hiện theo các bước sau để tìm địa chỉ IP của máy in:

  1. Tại mục cài đặt thiết bị chọn Devices.
  2. Chọn Printers and Scanners.
  3. Chọn mục Printer and Mannage.
  4. Chọn Printer Properties và ta sẽ thấy địa chỉ IP của máy in.

Cách tìm địa chỉ IP máy in bằng dấu lệnh CMD

  1. Mở Command Prompt trên máy bằng cách gõ cmd trong ô tìm kiếm.
  2. Sau khi mở nhập netstat-r rồi bấm Enter.
  3. Kết quả trả về là danh sách các thiết bị mạng đang được kết nối với máy tính. Hãy tìm đến tên máy in của bạn và sẽ thấy thông tin về địa chỉ IP của máy in.

lấy địa chỉ IP máy in bằng CMD

Cách lấy địa chỉ IP máy in trên hệ điều hành MAC

Nếu bạn kết nối máy tính với Macbook thì có thể lấy địa chỉ IP của máy in qua các bước sau:

  1. Mở System Settings.
  2. Chọn Printers and Scanners.
  3. Chọn máy in từ cột bên trái.
  4. Bấm vào Opptions and Supplies.
  5. Ta sẽ thấy địa chỉ IP của máy in nằm dưới mục Location.

lấy địa chỉ IP máy in trên MAC

Cách lấy địa chỉ IP máy in từ Menu trên máy in

Ta có thể lấy địa chỉ IP của máy in từ chính Menu của thiết bị. Tuy nhiên, chi tiết và quy trình chính xác sẽ khác nhau do mỗi dòng máy in khác nhau sẽ có cách lấy cụ thể khác nhau. Ví dụ như cách lấy IP máy in trên máy in Canon sẽ khác với máy in HP. Để biết chi tiết, hãy xem hướng dẫn sử dụng của máy in.

Dưới đây là các bước chung để lấy địa chỉ IP máy in từ Menu:

  1. Mở Menu trên máy in bằng cách bấm nút Home (hoặc nút tương tự trên máy in).
  2. Chọn Menu cài đặt trên máy in. Nó có thể có tên là Preferences, Options hoặc Wireless Settings.
  3. Ta có thể thấy địa chỉ IP máy in ngay khi vào Menu cài đặt. Nếu không thấy, hãy chọn View Wireless Details hoặc Wireless Detail.

lấy địa chỉ IP máy in trên Menu máy in

Cách lấy địa chỉ IP máy in qua bộ định tuyến

Ta có thể xem các thiết bị kết nối từ Router. Nghĩa là bạn có quyền truy cập vào bộ định tuyến, điều này có nghĩa là ta có thể tìm thấy địa chỉ IP của máy in bất kể hệ điều hành nào đi nữa. Để thực hiện, ta làm theo các bước sau:

  1. Đăng nhập vào trang quản trị bộ định tuyến (thường nhập “http://168.192.1.1″ hoặc xem địa chỉ IP đăng nhập tại dưới Router).
  2. Nhập mật khẩu (mặc định cả tài khoản và mật khẩu đều là ADMIN).
  3. Khi đăng nhập thành công, chọn bảng hoặc danh sách DHCP Client. Mục này thường có trong phần Local Network Section.
  4. Mở danh sách máy khách (Client List) và tìm máy in của bạn. Ta sẽ thấy thông tin về địa chỉ IP của máy in.

lấy địa chỉ IP máy in qua bộ định tuyến

Lấy địa chỉ IP máy in qua trang web CUPS

Ta cũng có thể tìm địa chỉ IP của máy in bằng cách sử dụng trang web giao diện người dùng của CUPS (Common Unix Printing System). Dưới đây là từng bước chi tiết:

  1. Mở ứng dụng Terminal: Trước tiên, bạn cần mở thư mục Applications trên máy tính của bạn, sau đó mở thư mục Utilities. Trong thư mục Utilities, bạn sẽ tìm thấy ứng dụng Terminal. Mở ứng dụng Terminal này.
  2. Kích hoạt giao diện web của CUPS: Trong cửa sổ Terminal, bạn sẽ gõ lệnh sau: cupsctl WebInterface=yes và nhấn Enter. Lệnh này kích hoạt giao diện web của CUPS, cho phép bạn truy cập vào giao diện web để quản lý các máy in.
  3. Truy cập vào trình duyệt web Safari: Mở trình duyệt web Safari trên máy tính của bạn.
  4. Truy cập vào địa chỉ CUPS: Trong thanh địa chỉ của Safari, bạn sẽ gõ địa chỉ sau: localhost:631/printers và nhấn Enter. Địa chỉ này sẽ dẫn bạn đến trang web giao diện người dùng của CUPS, nơi bạn có thể quản lý các máy in được kết nối với máy tính của mình.
  5. Xác định địa chỉ IP của máy in: Trên trang web giao diện người dùng của CUPS, bạn sẽ thấy một bảng liệt kê các máy in đã được kết nối. Trong cột “Location”, bạn sẽ tìm thấy địa chỉ IP của máy in của bạn.

lấy địa chỉ IP máy in qua web CUPS

Lấy địa chỉ IP máy in bằng in trang cấu hình mạng

Hầu hết các máy in đều có khả năng in ra một trang cấu hình mạng, hiển thị địa chỉ IP của máy in. Bạn có thể thực hiện điều này thông qua cài đặt của máy in hoặc bằng cách nhấn và giữ một nút cụ thể trên máy in.

Mỗi loại máy in có thể có cách thức riêng để in trang cấu hình mạng. Bạn nên kiểm tra sách hướng dẫn của máy in để biết hướng dẫn cụ thể cho máy in của bạn.

Ví dụ, trên một số máy in như HP Laser Jet Pro M1212n, bạn có thể vào Set-up > Reports > Reports Demo Page > Config Report để in ra trang cấu hình mạng.

Đối với máy in Canon imageRUNNER, bạn có thể vào Main Menu > Settings > Preferences > Network để in trang này.

Trong trường hợp các máy in không có màn hình hiển thị, bạn có thể in trang cấu hình mạng bằng cách nhấn và giữ nút Power, Go hoặc Wi-Fi trong khoảng từ năm đến mười giây.

Các câu hỏi thường gặp về địa chỉ IP máy in

1. Máy in có địa chỉ IP không?

Có, tất cả các máy in kết nối không dây hoặc qua WiFi đều có địa chỉ IP. Tuy nhiên, có thể khó khăn hơn để tìm địa chỉ IP của một số máy in không dây.

2. Máy in kết nối qua cổng USB có địa chỉ IP không?

Không, máy in kết nối qua cổng USB mà không kết nối với WiFi sẽ không có địa chỉ IP vì nó không kết nối với Internet như máy in không dây.

3. Máy in HP của tôi có địa chỉ IP không?

Nếu máy in HP của bạn kết nối không dây hoặc qua WiFi, thì nó có địa chỉ IP.

4. Tôi có thể tìm địa chỉ IP của một máy in khi không kết nối không?

Không, bạn không thể tìm địa chỉ IP của một máy in nếu nó không kết nối với Internet. Máy in cần được kết nối với router để có địa chỉ IP.

5. Máy tính và máy in có cùng một địa chỉ IP không?

Không, máy tính và máy in không có cùng một địa chỉ IP. Chúng sẽ kết nối với các địa chỉ IP khác nhau sử dụng phần mềm máy in được cài đặt trên thiết bị của bạn.

6. Địa chỉ IP của máy in trông như thế nào?

Địa chỉ IP của máy in sẽ có dạng địa chỉ IP riêng tư tiêu chuẩn. Thường bắt đầu bằng các dải địa chỉ IP như 192.168.x.x hoặc 10.x.x.x.

Xem thêm các bài viết khác:

Cách lấy địa chỉ IP điện thoại

Cách ẩn địa chỉ IP khi truy cập mạng

Cách đổi địa chỉ IP của các thiết bị

29 Th2 2024
các cách ẩn địa chỉ IP của thiết bị đơn giản nhất

4 Cách ẩn địa chỉ IP hay nhất dành cho thiết bị của bạn

Địa chỉ IP cung cấp các thông tin đi kèm về nguồn gốc địa chỉ IP (nhà cung cấp dịch vụ internet, tên máy chủ IP, quốc gia, vị trí địa lý, các dịch vụ trên địa chỉ IP). Và đôi khi ta không muốn lộ địa chỉ IP cũng như các thông tin như vậy. Hay muốn ẩn địa chỉ IP để tránh tra cứu lịch sử duyệt web, hoặc vượt các tường lửa để truy cập vào các trang web ngăn chặn địa chỉ IP.

Để ẩn địa chỉ IP ta có rất nhiều cách khác nhau. Nhưng cách đơn giản nhất và an toàn nhất chính là sử dụng VPN, hơn nữa chi phí dành cho nó cũng rất hợp lý. Trong bài này ta sẽ đi tìm hiểu về các cách khác nữa để ẩn địa chỉ IP.

Ẩn địa chỉ IP rất đơn giản và không phức tạp như tưởng tượng

Ẩn địa chỉ IP là gì
Ẩn địa chỉ IP là gì

Rất nhiều người không hiểu hoặc mông lung về địa chỉ IP hay cách ẩn nó. Nhiều người bị hoang mang và nghĩ nó rất phức tạp. Nhưng thực tế thì nguyên lý của nó rất đơn giản.

Về cơ bản, ẩn địa chỉ IP của thiết bị là việc ta mượn một địa chỉ IP khác để truy cập vào Internet. Trong khi, địa chỉ IP thực của thiết bị của bạn sẽ bị ẩn đi. Tức là ta che giấu địa chỉ IP của thiết bị bằng một địa chỉ IP khác. Bằng cách này, các bên thứ 3 không biết được địa chỉ thực của thiết bị.

Sau đây ta sẽ đi vào chi tiết các cách ẩn địa chỉ IP:

Cách 1: Ẩn địa chỉ IP bằng VPN (cách tốt nhất)

VPN hoạt động bằng cách tạo ra một kết nối bảo mật giữa thiết bị của bạn và một máy chủ VPN được quản lý từ xa.

Khi bạn kết nối vào mạng thông qua VPN, tất cả dữ liệu được gửi và nhận giữa thiết bị của bạn và máy chủ VPN được mã hóa. Quan trọng hơn, khi dữ liệu rời khỏi máy chủ VPN, nó sẽ không chứa địa chỉ IP thực của bạn, mà thay vào đó sẽ hiển thị địa chỉ IP của máy chủ VPN.

sử dụng VPN để ẩn địa chỉ IP

Việc sử dụng VPN không chỉ ẩn địa chỉ IP mà còn có nhiều lợi ích khác:

  • Ta có thể chọn địa chỉ IP tương ứng với quốc gia và thành phố.
  • Sử dụng băng thông tốc độ cao.
  • Truy cập vào các trang web bị chặn IP.
  • An toàn khi sử dụng Wi-Fi công cộng hoặc truy cập thiết bị nội bộ từ xa.

Dịch vụ VPN có rất nhiều và có hàng trăm sự lựa chọn. Tuy nhiên, không phải đơn vị nào cũng cung cấp chất lượng tốt như cam kết. Đa số các VPN đều kém chất lượng và không thực sự là bảo mật. Tức là họ có sử dụng dữ liệu địa chỉ IP của người dùng.

Dưới đây là những VPN tốt nhất bạn nên sử dụng:

  • CyberGhost
  • ExpressVPN
  • NordVPN
  • Private Internet Access
  • IPVanish

Cách 2: Sử dụng trình duyệt Tor để ẩn địa chỉ IP (Miễn phí nhưng tốc độ chậm)

Trình duyệt Tor hay còn được gọi là trình duyệt củ hành. Đây là một công cụ phổ biến được sử dụng để ẩn địa chỉ IP và duyệt web một cách an toàn và ẩn danh.

Tor hoạt động dựa trên một mạng lưới các nút (nodes) được quản lý bởi các tình nguyện viên trên khắp thế giới. Khi bạn sử dụng Tor, yêu cầu của bạn sẽ được chuyển tiếp qua nhiều nút trên mạng trước khi đến đích, điều này tạo ra một loạt các lớp mã hóa, từ đó mạng Tor còn được gọi là “củ hành”.

trang tải trình duyệt Tor để ẩn địa chỉ IP

Khi khởi động trình duyệt Tor, ta sẽ nhận được một địa chỉ IP ngẫu nhiên từ các nút giúp giấu địa chỉ IP thực của thiết bị. Mặc dù Tor giúp ẩn danh địa chỉ IP, nhưng nó không cung cấp bảo mật toàn diện cho mọi hoạt động trực tuyến của bạn. Nếu bạn truy cập vào các trang web không an toàn hoặc tiết lộ thông tin cá nhân, vẫn có khả năng thông tin của bạn bị lộ ra ngoài.

Một nhược điểm nữa của việc sử dụng trình duyệt Tor đó là tốc độ tải chậm. Do dữ liệu của bạn phải đi qua nhiều nút trên mạng Tor, việc sử dụng trình duyệt Tor có thể làm chậm tốc độ truy cập mạng của bạn so với việc sử dụng trình duyệt thông thường.

Cách 3: Sử dụng máy chủ Proxy để ẩn địa chỉ IP (Rủi ro lớn nhất)

Máy chủ Proxy có thể gọi với các tên khác như Open Proxy hoặc chỉ đơn giản là Proxy. Ta có thể sử dụng nó để định tuyến lại trên các trình duyệt phổ biến hiện nay như: Chorme, FireFox, Safari, Internet Explorer hoặc Edge.

Máy chủ proxy che giấu địa chỉ IP thực của bạn, thay vào đó sử dụng địa chỉ IP của chính máy chủ proxy.

Sử dụng proxy Server để ẩn địa chỉ IP

Ta chỉ cần hiểu đơn giản máy chủ Proxy đóng vai trò trung gian kết nối giữa bạn và Internet. Tức là khi gửi yêu cầu truy cập, ta sẽ gửi đến máy chủ Proxy thay vì đến máy chủ của trang web. Sau đó, máy chủ Proxy sẽ gửi yêu cầu giống hệt đến máy chủ web bằng địa chỉ IP của nó chứ ko phải địa chỉ IP của thiết bị của bạn.

Hiện nay, đa số các máy chủ Proxy là miễn phí nhưng chúng lại có nhiều rủi ro nhất:

  • Một số máy chủ Proxy không mã hóa dữ liệu nên các thông tin cá nhân có thể bị theo dõi.
  • Các máy chủ Proxy không được kiểm tra có thể chứa Malware hoặc virus. Nếu thiết bị của ta kết nối với máy chủ Proxy có thể sẽ bị nhiễm virus hoặc đánh cắp thông tin.
  • Máy chủ Proxy không thể truy cập hết các trang web bị chặn và tốc độ tải cũng chậm.

Nếu bạn sử dụng máy chủ Proxy để ẩn địa chỉ IP thì hãy chắc chắn sử dụng các máy chủ Proxy có công ty quản lý như SmartProxy.

Cách 4: Sử dụng Wi-Fi công cộng

Nếu bạn sử dụng các thiết bị như điện thoại hay Laptop và chỉ đơn giản là muốn ẩn địa chỉ IP bằng cách sử dụng địa chỉ IP khác. Thì có một cách khá đơn giản là sử dụng Wi-Fi công cộng tại các điểm phát miễn phí như quán cà phê, hiệu sách, tiệm đồ ăn, khách sạn,…

Khi ta sử dụng điện thoại kết nối với Wi-Fi công cộng, các máy chủ DHCP sẽ tự động cấp phát một địa chỉ IP công cộng cho thiết bị để kết nối vào Internet. Nghĩa là ta đang sử dụng địa chỉ IP của các địa điểm đó để truy cập vào mạng.

Nhưng mà dù gì thì cách truy cập Wi-Fi công cộng cũng không phải một cách hay và cũng có chứa rủi ro nhất định.

Tóm lại:

Cách ẩn địa chỉ IP an toàn và tốt nhất hiện nay là sử dụng VPN. Nếu bạn cần thiết phải ẩn địa chỉ IP của thiết bị thì nên sử dụng nó. Các cách ẩn địa chỉ IP khách đều có nhược điểm và hạn chế cùng rủi ro nhất định. Mong rằng qua bài viết này, bạn đã biết cách để ẩn địa chỉ IP của mình và truy cập Internet một cách an toàn!

Xem thêm các bài viết hay khác:

29 Th2 2024
cách đổi địa chỉ IP trên các thiết bị điện thoại và máy tính

Cách đổi địa chỉ IP thủ công miễn phí trên tất cả các thiết bị

Việc thay đổi địa chỉ IP của thiết bị có thể giúp bạn khắc phục các sự cố mạng, chống lại rủi ro truy cập mạng trực tuyến. Trong bài này, mình sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết cách thay đổi địa chỉ IP trên tất cả các thiết bị từ điện thoại đến máy tính với các hệ điều hành Android, IOS, MAC, Windows, và Linux.

Mục đích của việc đổi địa chỉ IP

Địa chỉ IP là mã định danh giúp các thiết bị truy cập trên Internet. Không có nó thì các thiết bị không thể truy cập mạng. Bình thường địa chỉ IP sẽ được cung cấp một cách tự động qua máy chủ DHCP hoặc được cấu hình thủ công.

Ta chỉ đổi địa chỉ IP vì các mục đích sau:

  • Tăng bảo mật thông tin cá nhân: Dựa vào địa chỉ IP công cộng, các công ty có thể xem lịch sử duyệt web của bạn nhằm xây dựng các hồ sơ người dùng. Nếu ta đổi địa chỉ IP ta có thể truy cập Internet mà không bị các bên thứ 3 theo dõi.
  • Truy cập web ở nước ngoài: Khi truy cập web mà ở nước ngoài ta sẽ thường gặp tình trạng bị chậm hoặc chặn. Các trang web sẽ tự động tải bằng ngôn ngữ bạn đang ở. Do đó, ta sẽ cần chuyển địa chỉ IP về địa chỉ IP quốc gia mình để truy cập các web trong nước mượt mà hơn.
  • Ngăn chặn tấn công DDoS: địa chỉ IP có thể khiến các máy chủ web hoặc thiết bị trở thành đối tượng của tấn công DDoS. Một biện pháp ngăn chặn tấn công này là thay đổi địa chỉ IP và chặn các truy cập từ địa chỉ IP tấn công.
  • Xử lý sự cố mạng: Các sự cố mạng như chặn IP có thể xử lý đơn giản bằng cách đổi địa chỉ IP. Do đó, nếu bạn thấy thiết bị của mình gặp vấn đề khi gửi và nhận dữ liệu. Hãy thử đổi địa chỉ IP để khắc phục.

Các vấn đề dễ hiểu lầm khi đổi địa chỉ IP

Trong bài này, ta sẽ nhắc đến hai khái niệm gồm: địa chỉ IP tĩnh (Static IP) và địa chỉ IP động (Dynamic IP). Để tránh hiểu lầm bạn cần hiểu như sau:

  • Địa chỉ IP tĩnh là địa chỉ IP cố định được gán thủ công cho các thiết bị và không bị thay đổi.
  • Địa chỉ IP động là địa chỉ IP gán tạm thời và được gán tự động bởi các DHCP Server hay ISP.

Ta không thể thay đổi địa chỉ IP công cộng của mình theo cách thủ công. Các địa chỉ IP công cộng cần phải thay đổi thì chỉ có thể liên hệ với bên cung cấp dịch vụ Internet (ISP).

Một điều cần lưu ý nữa là nếu bạn sử dụng VPN để thay đổi địa chỉ IP công cộng của thiết bị, thì thiết bị sẽ hiển thị địa chỉ IP của VPN. Tức là ta cũng không thể tự thay đổi địa chỉ IP.

Ta chỉ có thể tự đổi địa chỉ IP riêng của thiết bị mà thôi!

Xem thêm bài viết: Các loại địa chỉ IP cần biết

Cách đổi địa chỉ IP thủ công trên các thiết bị

Ta đã nói ở trên là địa chỉ IP công cộng chỉ được đổi bởi ISP. Nhưng với địa chỉ IP riêng thì ta có thể tự thay đổi trên thiết bị của mình. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:

1. Đổi địa chỉ IP trên hệ điều hành Windows 10

Các bước thực hiện đổi IP trên máy tính hoặc laptop windows 10:

  1. Chọn nút “Start”.
  2. Chọn mục “Settings” > vào mục “Network & Internet.
  3. Chọn “Ethernet” hoặc “wi-Fi” dựa vào kết nối mạng tới thiết bị bạn đang sử dụng. Nếu dùng cáp mạng thì chọn Ethernet, nếu dùng kết nối không dây thì chọn Wi-Fi.
  4. Tại mục IP assignment (gán IP), chọn “Edit”.
  5. Chọn “Manual” và bật “IPv4”.
  6. Nhập địa chỉ IP mới vào và bấm “Save”.

Đổi địa chỉ IP trên windows 10

2. Đổi địa chỉ IP trên hệ điều hành Windows 11

Các bước đổi IP trên Windows 11 cũng tương tự như Windows 10:

  1. Chọn nút “Start”.
  2. Chọn mục “Settings” > vào mục “Network & Internet”.
  3. Chọn “Ethernet” hoặc “wi-Fi” dựa vào kết nối mạng tới thiết bị bạn đang sử dụng. Nếu dùng cáp mạng thì chọn Ethernet, nếu dùng kết nối không dây thì chọn Wi-Fi.
  4. Tại mục IP assignment (gán IP), chọn “Edit”.
  5. Chọn “Manual” và bật “IPv4”.
  6. Nhập địa chỉ IP mới vào và bấm “Save”.

Đổi địa chỉ IP trên windows 10 và Windows 11

đổi địa chỉ IP trên windows 11 (2)

3. Đổi địa chỉ IP trên hệ điều hành MAC

Với hệ điều hành MAC, ta thực hiện đổi địa chỉ IP như sau:

  1. Mở Menu Apple ở góc bên trái màn hình.
  2. Chọn “System Settings” > chọn “Internet”.
  3. Chọn mạng bạn đang kết nối.
  4. Chọn “Details” hoặc “Advanced” và mở bảng “TCP/IP”.
  5. Trong mục “Configure IPv4”, chọn “Manually”.
  6. Nhập địa chỉ IP mới và nhấn “OK”.

đổi địa chỉ IP trên MAC

4. Đổi địa chỉ IP trên thiết bị Android

Nếu bạn đang dùng thiết bị Android thì ta thực hiện đổi địa chỉ IP theo 4 bước sau:

  1. Mở mục “Settings” > chọn “Connections” > chọn “Wi-Fi”.
  2. Bấm vào mạng bạn đang kết nối.
  3. Chọn “IP Settings” > chọn “Static”.
  4. Nhập địa chỉ IP mới của bạn vào và nhấn “Save”.

đổi địa chỉ IP trên Android

5. Đổi địa chỉ IP trên thiết bị IOS (IPhone và IPAD)

Với các điện thoại Iphone hoặc IPAD, ta đổi địa chỉ IP như sau:

  1. Mở “Settings” > chọn “Wi-Fi” và chọn mạng bạn đang kết nối.
  2. Trong mục “IPv4 Address”, chọn tab “Configure IP” > chọn “Manual”.
  3. Nhập địa chỉ IP mới của bạn và nhấn OK.

đổi địa chỉ IP trên IOS

6. Đổi địa chỉ IP trên Linux

Với các thiết bị Linux, việc đổi địa chỉ IP có thể sẽ khác nhau giữa các phiên bản. Tuy nhiên các bước chính sẽ gồm như sau:

  1. Đăng nhập với tư cách người dùng Root và bắt đầu phiên Terminal.
  2. Nhập lệnh “ifconfig”
  3. Nhập “ifconfig” cùng giao diện mạng và địa chỉ IP mới của bạn.
  4. Bấm Enter.

đổi địa chỉ IP trên Linux

Cách đổi địa chỉ IP trên bộ định tuyến Router

Để thay đổi địa chỉ IP công cộng của bộ định tuyến, cách đơn giản nhất là ta tắt và bật lại thiết bị. Khi Router khởi động lại hãy đợi khoảng 10 Phút để kiểm tra lại địa chỉ IP thì bạn sẽ thấy địa chỉ IP đã được đổi.

Nếu bạn muốn đổi địa chỉ IP riêng của bộ định tuyến, thì có thể truy cập vào trang quản lý bằng trình duyệt. Tuy nhiên, việc cài đặt chi tiết sẽ khác nhau vì tùy thuộc vào các hãng sản xuất Router như: Cisco, Legrand, TP-Link, FPT, Viettel,…

Nhưng các bước cài đặt nó sẽ khá tương đồng nhau, dưới đây là một hướng dẫn các bước chung để đổi địa chỉ IP riêng của Router:

  1. Truy cập giao diện quản trị bằng cách nhập địa chỉ IP của bộ định tuyến vào trình duyệt web. (thường là http://192.168.1.1). Bạn cũng có thể xem địa chỉ IP đăng nhập ở thông tin dán dưới Router.
  2. Đăng nhập bằng tên người dùng và mật khẩu. (mặc định nếu chưa thay đổi sẽ là ADMIN)
  3. Tìm phần cài đặt mạng hoặc WAN settings.
  4. Tìm mục cài đặt IP address.
  5. Nhập địa chỉ IP mới.
  6. Lưu và khởi động lại bộ định tuyến nếu cần.
đổi địa chỉ IP trên Router D-Link
đổi địa chỉ IP trên Router D-Link

Các cách đổi địa chỉ IP công cộng khác

Ở phần trên ta đã tìm hiểu chi tiết cách đổi địa chỉ IP riêng của thiết bị. Nếu bạn cần đổi địa chỉ IP công cộng thì ta có thể sử dụng các cách sau:

1. Sử dụng máy chủ Proxy để đổi địa chỉ IP

Máy chủ Proxy giả mạo địa chỉ IP của thiết bị của bạn, làm cho các máy chủ đích nhận diện địa chỉ IP của Proxy thay vì thiết bị của bạn. Điều này giúp che giấu địa chỉ IP thực của bạn và thay thế nó bằng địa chỉ IP của máy chủ Proxy.

Một trong những cách đơn giản nhất là sử dụng VPN (mạng riêng ảo). Tuy nhiên, VPN thường đăng ký phải mất phí. Cũng có các dịch vụ VPN miễn phí nhưng mình khuyên các bạn ko nên sử dụng vì nó không an toàn.

2. Liên hệ với ISP

Một cách đơn giản hơn là ta gọi đến nhà cung cấp dịch vụ Internet. Bạn có thể nhờ họ đổi địa chỉ IP riêng cho bạn. Đây là cách đơn giản nhất nhưng cũng khá tốn thời gian và hơi lằng nhằng. Tuy nhiên, bạn có thời gian thì bạn nên sử dụng cách này!