10 Th4 2024
Internet Service Provider là gì

ISP là gì? Hiểu thuật ngữ ISP – Nhà cung cấp dịch vụ Internet

Internet là dịch vụ không thể thiếu hiện nay với hầu hết mọi người. Vậy ai là người cung cấp Internet cho chúng ta? Các đơn vị như Viettel, VNPT, FPT,… cung cấp các dịch vụ Internet cho gia đình, doanh nghiệp. Tuy nhiên, bạn có thể không biết rằng: ta có thể gọi chung các đơn vị như vậy gọi là ISP hay nhà cung cấp dịch vụ Internet!

ISP là gì?

minh họa cho khái niệm ISP là gì
minh họa cho khái niệm ISP là gì

ISP viết tắt của “Internet Service Provider“, tức là Nhà cung cấp dịch vụ Internet. Đây là các tổ chức hoặc công ty cung cấp dịch vụ truy cập Internet cho người dùng cuối, tổ chức và doanh nghiệp. Các ISP thường cung cấp các dịch vụ như kết nối Internet, email, hosting website, và các dịch vụ khác liên quan đến Internet.

Các dịch vụ mà ISP cung cấp

Hầu như tất cả các dịch vụ liên quan đến Internet, các đơn vị ISP đều cung cấp. Nhưng quan trọng nhất vẫn là cung cấp kết nối đến người dùng cuối. Như mạng tới gia đình, doanh nghiệp. Dưới đây là cách dịch vụ chủ yếu của các ISP:

các dịch vụ ISP cung cấp

1. Kết nối Internet:

Cung cấp kết nối Internet cho các cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức.

Hỗ trợ các công nghệ kết nối như cáp quang, DSL, cáp đồng, và kết nối không dây.

2. Dịch vụ truyền thông:

Cung cấp dịch vụ điện thoại VoIP (Voice over Internet Protocol) cho phép người dùng thực hiện cuộc gọi qua Internet.

Dịch vụ truyền hình IPTV (Internet Protocol Television) cho phép người dùng xem các kênh truyền hình thông qua Internet.

3. Email:

Cung cấp dịch vụ email cho người dùng và doanh nghiệp.

Quản lý hệ thống email và cung cấp bảo mật email để bảo vệ khỏi spam và virus.

4. Hosting website:

Cung cấp không gian lưu trữ và dịch vụ hosting cho các trang web của cá nhân và doanh nghiệp.

Quản lý máy chủ và cung cấp dịch vụ bảo mật để bảo vệ trang web khỏi các cuộc tấn công mạng.

5. Bảo mật mạng:

Cung cấp các giải pháp bảo mật mạng như tường lửa (firewall), phần mềm chống virus và phần mềm chống spam.

Quản lý và giám sát mạng để phát hiện và ngăn chặn các mối đe dọa mạng.

6. Dịch vụ đám mây (Cloud services):

Cung cấp các dịch vụ đám mây như lưu trữ dữ liệu trực tuyến, sao lưu và phục hồi dữ liệu, và các ứng dụng đám mây.

7. Dịch vụ VPN (Virtual Private Network):

Cung cấp dịch vụ VPN cho phép người dùng truy cập Internet một cách an toàn và riêng tư bằng cách mã hóa dữ liệu truyền qua mạng.

Làm thế nào để các nhà cung cấp dịch vụ Internet ISP mang Internet đến cho người dùng?

Các đơn vị ISP sẽ cần phải triển khai hạ tầng mạng bao gồm hệ thống đường cáp quang, cáp DSL trải dài khắp các khu dân cư. Khi người dùng đăng ký dịch vụ Internet, ISP sẽ đi dây kết nối từ hạ tầng này đến các tận gia đình, doanh nghiệp.

Hầu hết các ISP đều sẽ cung cấp các hệ thống OLT và thiết bị Modem đi cùng dịch vụ ISP cho khách hàng của mình. Họ cũng hỗ trợ cài đặt và kết nối với mạng LAN của khách hàng.

ISP cũng triển khai nhiều trung tâm dữ liệu, phần mềm, ứng dụng để hỗ trợ các dịch vụ khác về webhosting, lưu trữ đám mây, dịch vụ Email cho người dùng.

Các đơn vị ISP nổi bật nhất tại Việt Nam

các đơn vị ISP tại Việt Nam

Nếu nói về đơn vị cung cấp dịch vụ Internet tại Việt Nam, chắc chắn bạn sẽ thuộc lòng 3 cái tên: Viettel, VNPT và FPT. Ngoài ra còn có các đơn vị ISP khác như: SCTV, CMC Telecom,… nhưng chiếm thị phần ít hơn.

Theo số liệu thống kê của Bộ Thông tin và Truyền thông tính đến hết tháng 10 năm 2022, 3 ISP chiếm thị phần lớn nhất tại Việt Nam là:

  • VNPT: 40,57%
  • Viettel: 40,14%
  • FPT Telecom: 18,83%

Như vậy, VNPT là nhà cung cấp dịch vụ internet có thị phần lớn nhất tại Việt Nam, chiếm hơn 40% thị phần.

Ngoài 3 nhà cung cấp trên, còn có một số nhà cung cấp khác như CMC Telecom, SCTV, NetNam, VTC, VietNamNet, FPT Play… với thị phần nhỏ hơn.

Tầm quan trọng của các đơn vị ISP

Có thể nói rằng Internet có phát triển hay không phụ thuộc rất lớn vào các đơn vị ISP. Họ chính là người quản lý và cung cấp Internet đến tận tay người tiêu dùng. Gần như có thể nói rằng nếu không các đơn vị ISP, người dùng rất khó tiếp cận được Internet và các dịch vụ.

Sự phát triển của các đơn vị ISP nói một cách nào đó là sự phát triển kinh tế của đất nước.

Mong rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu khái niệm thuật ngữ ISP ám chỉ điều gì?

10 Th4 2024
tìm hiểu công nghệ Mesh WiFi

Wifi Mesh là gì? Cách thức hoạt động và Đánh giá ưu nhược điểm

Với các mạng Wi-Fi thông thường thường gặp các vấn đề bị hạn chế bởi phạm vị phủ sóng. Thêm nữa trong Wi-Fi truyền thống có rất nhiều điểm chết Wi-Fi khiến trải nghiệm dùng Wi-Fi tệ hơn rất nhiều. Để giải quyết vấn đề này, Mesh WiFi ra đời để mở rộng phạm vi hệ thống mạng Wi-Fi và loại bỏ vùng chết.

Bài này sẽ trình bày chi tiết về công nghệ Mesh Wi-Fi từ cách thức hoạt động, cấu trúc và ưu nhược điểm của nó!

Công nghệ Mesh WiFi là gì?

minh họa cho Mesh WiFi
minh họa cho Mesh WiFi

Mesh WiFi là mạng không dây sử dụng Router WiFi kết hợp với một hoặc nhiều nút mạng vệ tinh để mở rộng vùng phát sóng của mạng Wi-Fi. Các thiết bị trong mạng Mesh WiFi sẽ được kết nối với Router WiFi hoặc vệ tinh có tín hiệu Wi-Fi mạnh nhất một cách liền mạch dù bạn di chuyển liên tục trong phạm vi phủ sóng nhất định.

Do đó, Mesh WiFi là sự lựa chọn tuyệt vời cho hộ gia đình có không gian sống rộng, hay các doanh nghiệp lớn. Ta sẽ chỉ cần một Router duy nhất và cung cấp phạm vi phủ sóng WiFi. Người dùng sẽ luôn có được tín hiệu WiFi tốt nhất dù ở bất kỳ vị trí nào trong hệ thống mạng Mesh Wifi và không có vùng chết.

Mạng Mesh (mạng lưới) là gì?

Mạng Mesh là mạng LAN gồm nhiều nút hoạt động với nhau để phát Wi-Fi trên vùng rộng. Điều này khác với bộ mở rộng sóng Wi-Fi, các nút trong mạng Mesh gồm Router WiFi và Vệ tinh kết hợp thành 1 mạng duy nhất.

Các nút không dây trực tiếp với các thiết bị điện thoại, laptop, camera, TV,… được kết nối và giao tiếp với các nút không dây khác trong phạm vi và một phần của mạng. Do đó, khi người dùng di chuyển từ vùng nút mạng này sang nút mạng khác thì kết nối Wi-Fi sẽ được chuyển đổi liền mạch mà không gây gián đoạn kết nối.

Một hệ thống mạng Mesh WiFi gồm những gì?

cấu trúc hệ thống một mạng Mesh

. Trong một số trường hợp Modem cáp và Router có thể kết hợp thành 1 thiết bị duy nhất.

Router và vệ tinh được phân bổ sao cho vùng phủ sóng chồng lên nhau một phần để tối ưu kết nối và mở rộng vùng phủ sóng. Các hệ thống Mesh WiFi tốt nhất hiện nay có thể nâng cấp vùng phủ sóng WiFi lên tới 3000 mét vuông cho mỗi vệ tinh.

Mesh WiFi hoạt động thế nào?

Với các mạng WiFi truyền thống, các thiết bị cuối sẽ được kết nối với một Router WiFi trung tâm duy nhất. Trong Mesh WiFi, các nút có thể truyền dữ liệu đến các nút khác trong mạng cho đến khi đến thiết bị đích.

Người dùng trong mạng Mesh WiFi có cùng trải nghiệm tốc độ truy cập hư được kết nối với Router WiFi mạnh mẽ ở mọi nơi trong ngôi nhà.

Các vệ tinh được kết nối với Router Mesh bằng kết nối không dây hoặc có dây thông qua “backhaul” (đường truyền ngược). Tốc độ tối đa của đường truyền này quyết định đến hiệu suất truyền dữ liệu mà các vệ tinh cung cấp cho người dùng.

Mesh Router là gì?

hình ảnh một Mesh Router
hình ảnh một Mesh Router

Mesh Router là loại bộ định tuyến đặc biệt dùng cho Mesh WiFi. Nó có chức năng như một Router và đảm nhiệm vai trò trung tâm của cả hệ thống Mesh WiFi.

Thiết bị này kết nối với Modem tạo thành mạng mesh thông nhất. Nó đóng vai trò quản lý kết nối toàn bộ vệ tinh trong hệ thống mạng Mesh.

Ta không thể sử dụng mạng Mesh nếu không có Mesh Router nhưng có thể sử dụng chỉ nó mà không cần đến vệ tinh nào khác.

Mesh WiFi ngày càng trở nên ưu chuộng

Công nghệ Mesh WiFi ngày càng được nhiều người lựa chọn sử dụng bởi vì những lợi ích nó mang lại:

  • Mesh WiFi có thể tự động cấu hình mà không cần phải cấu hình thủ công từng nút riêng lẻ. Do đó, lắp đặt rất dễ dàng.
  • Mesh WiFi có tốc độ truyền dẫn tốt hơn nhiều loại Router WiFi truyền thống.
  • Mesh WiFi cung cấp phạm vi phủ sóng tốt hơn và tin cậy hơn các Router thông thường.

Ưu nhược điểm của Mesh WiFi

Điều dễ dàng nhận thấy là Mesh WiFI cung cấp kết nối cao, nhanh chóng, không điểm kết và phạm vi WiFi rộng lớn cho người dùng. Ngoài ra, một số Mesh WiFi hiện đại cung cấp các tính năng nâng cao như an ninh mạng hoặc bộ lọc truy cập internet.

Nếu nói về nhược điểm của Mesh WiFi thì có rất ít. Có chăng thì ta sẽ gặp 2 vấn đề chính sau:

  • Mesh WiFi đắt hơn mạng WiFi truyền thống khá nhiều.
  • Vì truyền dữ liệu qua nhiều nút mạng nên có thể dẫn tới tăng độ trễ khi truyền dữ liệu nhưng điều không quá đáng kể và hầu như ta sẽ không cảm nhận được.

So sánh Mesh WiFi và Extender WiFi

Sự khác biệt giữa Mesh WiFi và WiFi truyền thống

Để mở rộng phạm vi phủ sóng mạng WiFi, ngoài việc dùng Mesh WiFi ta có thể sử dụng Extender WiFi. Hay còn được gọi là bộ mở rộng WiFi. Nguyên lý làm việc của bộ mở rộng là nó sẽ kết nối với một Access Point chính và sao chép lại tín hiệu rồi phát ra cho thiết bị. Điều này dẫn tới việc tín hiệu dong bộ mở rộng bị yếu hơn. Việc cấu hình và lặp bộ mở rộng WiFi cũng phức tạp hơn và thường phải cấu hình thủ công.

Trái lại, Mesh WiFi cho phép sử dụng một SSID duy nhất, nghĩa là ta chỉ cần kết nối với 1 tên WiFi và bạn không phải lo lắng về việc thiết bị của mình được kết nối với mạng nào. Bởi vì thiết bị sẽ luôn kết nối với tín hiệu mạnh nhất. Trong khi đó ta sẽ cần phải kết nối với từng bộ mở rộng WiFi để có thể sử dụng.

Mong rằng bài viết này đã cung cấp kiến thức đầy đủ cho bạn về WiFi Mesh!

10 Th4 2024
tìm hiểu về công nghệ wifi

Wifi là gì? Những sự thật thú vị về Wi-Fi

Wi-Fi là viết tắt của từ tiếng anh “Wireless Fidelity“, có nghĩa là công nghệ không dây. Hiểu đơn giản Wi-Fi là công nghệ sử dụng các sóng vô tuyến để truyền dữ liệu giữa thiết bị Access Point và các thiết bị tạo thành mạng không dây (WLAN).

Wi-Fi truyền dữ liệu như thế nào?

Wifi là gì

Để các thiết bị như điện thoại, laptop truyền dữ liệu qua Wi-Fi. Các thiết bị này sẽ cần phải tiến hành chuyển đổi dữ liệu thành tín hiệu sóng Radio tại tần số theo chuẩn Wi-Fi (2.4Ghz hoặc 5Ghz).

Sau đó, các sóng Radio được phát ra không gian xung quan từ thiết bị hoặc Access Point. Sóng Radio đi qua không gian và tới các thiết bị nhận. Tại đây, tín hiệu ở dạng sóng Radio sẽ được chuyển ngược lại thành dữ liệu kỹ thuật số.

Các chuẩn sóng Wi-Fi

các chuẩn Wifi

Kể từ khi ra đời, Wi-Fi đã trải qua nhiều cải tiến với nhiều loại tiêu chuẩn khác nhau. Các tiêu chuẩn sau ngày càng hoàn thiện hơn với khả năng truyền dữ liệu nhanh chóng. Dưới đây là bảng so sánh các chuẩn Wi-Fi:

Tên mã Chuẩn giao thức Tốc độ Tối đa
Wi-Fi 1 802.11b 11 Mbps
Wi-Fi 2 802.11a 54 Mbps
Wi-Fi 3 802.11g 54 Mbps
Wi-Fi 4 802.11n 600 Mbps
Wi-Fi 5 802.11ac 1.3 Gbps
Wi-Fi 6 802.11ax 10 Gbps

Hiện nay, ta chủ yếu sử dụng 2 loại chuẩn Wi-Fi 4 và Wi-Fi 5.

Một mạng Wi-Fi gồm những thiết bị nào?

minh họa một mạng wifi cơ bản
minh họa một mạng wifi cơ bản

Với các mạng Wi-Fi tại gia đình, ta thường sử dụng Router Wi-Fi hoặc Modem Wi-Fi để phát sóng Wi-Fi tới các thiết bị gia đình. Nếu không gian rộng, ta thường sử dụng thêm các cục phát Wi-Fi kết nối với các cổng mạng Ethernet trên Router hoặc Switch để mở rộng phạm vi mạng Wi-Fi.

Với các mạng Wi-Fi rộng hơn, cần đến các công nghệ Wi-Fi Mesh và nhiều các thiết bị Access Point kết nối với nhau. Thậm chí trong các mạng lớn doanh nghiệp cần sử dụng các phần mềm quản lý trung tâm để quản lý một lượng lớn các AP từ một vị trí trung tâm.

Bảo mật kết nối Wi-Fi

Vì sóng Wi-Fi phát ra không gian xung quanh nên nếu không có bảo mật thì tất cả các thiết bị đều có thể tiếp nhận thông tin. WEP là phương pháp bảo mật Wi-Fi đầu tiên được sử dụng. Nhưng nó dễ bị tấn công và được thay thế bằng phương pháp bảo mật WPA.

Phương pháp bảo mật WPA có nhiều phiên bản cải tiến, mạnh mẽ nhất hiện nay là WP2 và WP3. Ngoài ra, ta có thể sử dụng các tính năng như SSID Broadcasting hoặc ACLs để tăng bảo mật cho mạng Wi-Fi.

Ưu nhược điểm của kết nối Wi-Fi

Mạng Wi-Fi mang đến sự tiện lợi cho người dùng khi có thể truy cập mạng tốc độ cao hơn sóng điện thoại 4G tại không gian gia đình hoặc nơi làm việc. Miễn là trong phạm vi phủ sóng Wi-Fi. Các công nghệ hiện đại ngày nay, cũng giúp Wi-Fi giải quyết vấn đề về số lượng người kết nối và khoảng cách kết nối.

Tuy nhiên, Wi-Fi không thể so sánh được tốc độ truyền dẫn của kết nối có dây. Bên cạnh đó, phạm vi phủ sóng của Wi-Fi cũng là một điểm hạn chế. Ngoài ra, kết nối sóng Radio của Wi-Fi dễ dàng bị nhiễu và giảm hiệu suất từ sóng điện từ của thiết bị khác.

Mạng Wi-Fi cũng gặp vấn đề về bảo mật. Trong một mạng thì Wi-Fi là điểm yếu dễ dàng tấn công nhất bởi Hacker.

Xu hướng phát triển Wi-Fi

Các tiêu chuẩn Wi-Fi mới như Wi-Fi 6E đang được phát triển để cung cấp kết nối tốc độ truyền dữ liệu cao hơn, hiệu suất tốt hơn. Bên cạnh đó các công nghệ như MIMO và MU-MIMO đang được tích hợp vào Wi-Fi 6 để cải thiện khả năng truy cập đồng thời của người dùng.

Wi-Fi Alliance đang phát triển các tiêu chuẩn bảo mật mới như Enhanced Open và Opportunistic Wireless Encryption (OWE) để cung cấp bảo mật tốt hơn và bảo vệ người dùng khỏi các cuộc tấn công mạng.

Sự phát triển của Internet of Things (IoT) đang tạo ra nhu cầu ngày càng tăng về mạng Wi-Fi có khả năng kết nối hàng trăm hoặc thậm chí hàng nghìn thiết bị đồng thời.

Các sự thật thú vị về Wi-Fi

1. Wi-Fi ra đời từ một vụ tai nạn:

Năm 1991, kỹ sư người Hà Lan Vic Hayes vô tình phát hiện ra Wi-Fi khi đang nghiên cứu lò vi sóng. Ông nhận thấy rằng tín hiệu từ lò vi sóng có thể nhiễu sóng radio, dẫn đến ý tưởng sử dụng sóng vô tuyến để truyền dữ liệu.

2. Tên gọi Wi-Fi bắt nguồn từ một thương hiệu:

Tên gọi Wi-Fi là viết tắt của “Wireless Fidelity”, một thương hiệu được Wi-Fi Alliance sử dụng để chứng nhận các thiết bị tương thích với tiêu chuẩn Wi-Fi.

3. Wi-Fi từng được sử dụng để theo dõi cá voi:

Năm 2008, các nhà khoa học ở Đại học California, Santa Cruz đã sử dụng Wi-Fi để theo dõi di chuyển của cá voi xám. Họ gắn thẻ Wi-Fi vào vây cá voi, sau đó sử dụng các trạm thu phát Wi-Fi trên bờ để theo dõi vị trí của cá voi.

4. Có một tảng đá phát ra tín hiệu Wi-Fi:

Năm 2016, một tảng đá ở New Mexico được phát hiện có khả năng phát ra tín hiệu Wi-Fi. Nguyên nhân là do tảng đá này chứa một lượng lớn khoáng chất ferromagnetic, có thể khuếch đại tín hiệu radio.

5. Wi-Fi có thể ảnh hưởng đến sức khỏe:

Một số nghiên cứu cho thấy việc tiếp xúc với sóng Wi-Fi trong thời gian dài có thể ảnh hưởng đến sức khỏe, bao gồm gây rối loạn giấc ngủ, nhức đầu và giảm khả năng tập trung.

6. Tín hiệu Wi-Fi có thể đi xa hơn bạn tưởng:

Tín hiệu Wi-Fi có thể đi xa hàng km, thậm chí có thể xuyên qua tường và trần nhà. Tuy nhiên, độ mạnh của tín hiệu sẽ giảm dần theo khoảng cách.

7. Có một mạng Wi-Fi trên mặt trăng:

Năm 2019, NASA đã thiết lập mạng Wi-Fi trên mặt trăng để hỗ trợ cho các nhiệm vụ thám hiểm trong tương lai.

8. Wi-Fi là công nghệ phổ biến nhất trên thế giới:

Wi-Fi là công nghệ mạng không dây được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới, với hơn 10 tỷ thiết bị được kết nối mỗi ngày.

Mong rằng bài viết này giúp bạn hiểu rõ về Wi-Fi và những điều thú vị về công nghệ quan trọng này trong cuộc sống!

10 Th4 2024
bandwidth là gì

Bandwidth (băng thông) là gì? Ý nghĩa của chỉ số này đến tốc độ mạng

Khi truy cập mạng ta thấy chậm lag do băng thông nghẽn, bóp băng thông. Hay mạng tốc độ cao được mô tả là băng thông rộng? Vậy băng thông (Bandwidth) là gì? Nó là chỉ số như thế nào và tác động của nó đến mạng ra sao? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết này!

Bandwidth là gì?

minh họa băng thông

Băng thông hay Bandwidth là chỉ số đo khả năng truyền tải dữ liệu qua kênh truyền thông trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 giây). Nó thường được đo bằng các đơn vị Kbps và Mbps hoặc Gbps. Băng thông càng lớn đại diện cho khả năng truyền dữ liệu càng nhanh.

Hiểu đơn giản, đường truyền dữ liệu như dây cáp mạng hay sóng wifi giống như một dòng chảy dữ liệu. Băng thông đại diện cho độ rộng của dòng chảy này. Băng thông lớn tức là độ rộng của dòng chảy càng lớn, khả năng truyền dữ liệu càng nhanh.

Đơn vị đo băng thông

Băng thông được đo bằng số dữ liệu (bit) được truyền thời gian 1 giây. Dưới đây là bảng mô tả các đơn vị chi tiết:

Đơn vị Tên đầy đủ Giá trị (trong Bit)
bps Bit mỗi giây 1
kbps Kilobit mỗi giây 1000
Mbps Megabit mỗi giây 1000000
Gbps Gigabit mỗi giây 1000000000

Ý nghĩa của chỉ số băng thông với tốc độ mạng

băng thông giống như dòng chảy

Ta đã biết băng thông cao thì tốc độ mạng cao. Nhưng cụ thể như thế nào? Để dễ hình dung xem băng thông ảnh hưởng đến tốc độ mạng như thế nào, hãy cùng mình phân tích như sau:

Nếu bạn muốn tải trò chơi chẳng hạn như Liên Minh (LOL) tầm khoảng 20G và băng thông mạng của bạn là 10 Mbps thì bạn cần 2000 giây để tải hết, tương đương với 33 phút. Nhưng nếu băng thông mạng của bạn là 100 Mbps thì bạn cần khoảng 3,3 phút. Nếu tốc độ mạng của bạn là 1000 Mbps thì bạn chỉ mất khảng 20 giây!

Sự khác biệt quá lớn đúng không nào?

Băng thông ảnh hưởng đến hiệu suất mạng, tức là bất cứ trải nghiệm nào của người dùng từ xem video, xem phim, gọi điện, chơi game online, lướt web,… đều bị ảnh hưởng bởi băng thông.

Làm cách nào để kiểm tra băng thông mạng của bạn?

Để kiểm tra băng thông mạng của mình đang sử dụng, cách đơn giản nhất là truy cập vào trang đo tốc độ mạng miễn phí như: Speedtest.net. Khi truy cập vào trang này bạn chỉ cần bấm “GO” để tiến hành kiểm tra tốc độ mạng của bạn.

Kết quả trả về sẽ cho bạn biết băng thông của mạng, cùng với các chỉ số khác như độ trễ, tốc độ mạng, thông tin về nhà cung cấp dịch vụ Internet ISP. Dưới đây là hình ảnh ví dụ:

đo băng thông bằng speedtest.net

Băng thông bao nhiêu là đủ?

Với các mạng gia đình hiện nay, đa số hệ thống mạng đều ở mức 100 Mbps. Khi bạn đo băng thông mạng, mức băng thông sẽ dao động từ 70 đến 90 Mbps. với các mạng doanh nghiệp nhỏ cũng vậy. Riêng các mạng doanh nghiệp vừa trở lên sẽ sử dụng băng thông 1000 Mbps trở lên cho đến 10 Gbps.

Nếu bạn cảm thấy mạng của mình chậm và giật lag. Nghĩ điều này là do băng thông? Vậy thì hãy xem xem làm các yêu cầu mức băng thông cho các ứng dụng phổ biến như sau:

Ứng Dụng Yêu cầu băng thông tối thiểu
Email 10 Kbps
Duyệt web 10 Mbps
Streaming Video SD 20 Mbps
Streaming Video HD 50 Mbps
Chơi game trực tuyến 50 Mbps
Gọi Video 20 Mbps
Tải tệp tin lớn 100 Mbps
Truyền dữ liệu tốc độ cao 1000 Mbps

Làm thế nào để tăng băng thông cho mạng?

Để tăng băng thông ta cần phải thực hiện đồng thời 2 vấn đề sau:

  • Nâng cấp cơ sở hạ tầng mạng của mình lên mức yêu cầu. Gồm: nâng cấp dây mạng, nâng cấp thiết bị mạng.
  • Đăng ký gói dịch vụ Internet có tốc độ cao hơn từ nhà cung cấp dịch vụ internet như Viettel, FPT hay VNPT.

Không có cách nào khác để nâng cấp băng thông cho mạng của mình. Hầu hết hiện nay các mạng gia đình đều có tốc độ đáp ứng tốt các yêu cầu hiện tại. Do đó, nếu mạng bị lag có thể hệ thống mạng của bạn đang gặp vấn đề như có vòng lặp xuất hiện.

Mong rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ về Bandwidth (băng thông) và ý nghĩa của chỉ số này!

09 Th4 2024
mô hình mạng 3 lớp của Cisco

Mô hình mạng 3 lớp của Cisco – Phân tích cấu trúc và giải thích

Với các doanh nghiệp có quy mô lớn, có hàng trăm đến hàng nghìn thiết bị máy tính. Họ đòi hỏi một kiến trúc mạng đảm bảo được hiệu suất tốt, dễ dàng quản lý và có khả năng mở rộng linh hoạt. Do đó, người ta thường sử dụng cấu trúc mạng đa lớp bằng cách chia mạng thành các lớp riêng biệt. Mỗi lớp có chức năng khác nhau.

Cisco tạo ra một mô hình mạng 3 lớp gồm: lớp lõi (Core), lớp phân phối (Distribution) và truy cập (Acesss). Trong bài này ta sẽ đi tìm hiểu chi tiết về kiến trúc mạng 3 lớp này của Cisco!

Cấu trúc của mô hình 3 lớp

minh họa mô hình mạng 3 lớp của Cisco
minh họa mô hình mạng 3 lớp của Cisco

Giống như tên gọi, cấu trúc này gồm 3 lớp chính như sau:

1. Lớp Core:

  • Lớp Core là trung tâm của mạng, nơi diễn ra việc chuyển tiếp dữ liệu với tốc độ cao nhất.
  • Chịu trách nhiệm chủ yếu cho việc chuyển tiếp dữ liệu giữa các vị trí trong mạng.
  • Các thiết bị ở lớp Core thường được cấu hình để cung cấp hiệu suất cao, tính sẵn sàng và tin cậy.
  • Lớp Core thường sử dụng các thiết bị như các router hoặc các switch Layer 3.

2. Lớp Distribution:

  • Lớp Distribution chịu trách nhiệm phân phối dữ liệu từ lớp Core đến các lớp Access và ngược lại.
  • Thường có nhiệm vụ kiểm soát lưu lượng, cung cấp tính linh hoạt và phân phối dịch vụ truy cập.
  • Lớp Distribution thường sử dụng các router hoặc các switch Layer 3 để thực hiện các chức năng này.

3. Lớp Access:

  • Lớp Access là lớp gần nhất với người dùng và các thiết bị kết nối trực tiếp vào mạng.
  • Chịu trách nhiệm cung cấp sự kết nối cho các thiết bị cuối và kiểm soát truy cập vào mạng.
  • Lớp Access thường sử dụng các switch Layer 2 để kết nối các thiết bị như máy tính, điện thoại IP, hoặc máy chủ.

Xem thêm bài viết:

Chức năng của các lớp trong mô hình

Trong mô hình mạng 3 lớp của Cisco, việc phân chia mạng thành các lớp riêng biệt – Core, Distribution và Access – không chỉ giúp tăng hiệu suất mạng mà còn giảm bớt sự phức tạp và dễ dàng quản lý hơn. Mỗi lớp mang chức năng riêng và tương tác với các lớp khác để cung cấp dịch vụ mạng một cách hiệu quả.

các thiết bị tương ứng với 3 lớp của mô hình mạng Cisco
các thiết bị tương ứng với 3 lớp của mô hình mạng Cisco

Lớp Core, như tên gọi, đóng vai trò là trục chính của mạng, là nơi tất cả các dữ liệu truy cập từ các lớp khác chuyển tiếp qua. Chức năng chính của lớp Core là chuyển tiếp dữ liệu với tốc độ cao và tính sẵn sàng cao nhất. Điều này đảm bảo rằng mạng có khả năng xử lý lưu lượng dữ liệu lớn một cách hiệu quả, đặc biệt là trong các môi trường mạng lớn và phức tạp. Các thiết bị ở lớp Core thường được cấu hình để cung cấp đường dẫn dự phòng và kiểm soát băng thông thông qua các giao thức routing và chuyển mạch thông minh.

Lớp Distribution nằm giữa lớp Core và lớp Access, và đóng vai trò là cầu nối giữa hai lớp này. Chức năng chính của lớp Distribution là kiểm soát lưu lượng và phân phối dịch vụ truy cập. Điều này bao gồm việc xác định đường đi tối ưu cho dữ liệu giữa các lớp và phân phối các dịch vụ mạng từ lớp Core đến lớp Access và ngược lại. Lớp Distribution cũng đảm bảo tính linh hoạt cho việc mở rộng mạng bằng cách cung cấp các dịch vụ như VLAN, QoS và bảo mật mạng.

Cuối cùng, lớp Access là nơi mà người dùng và các thiết bị kết nối trực tiếp vào mạng. Lớp này chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ truy cập cho các thiết bị cuối và kiểm soát truy cập vào mạng. Điều này bao gồm cấu hình cổng, quản lý VLAN, DHCP và bảo mật mạng. Lớp Access giảm bớt sự phức tạp trong việc quản lý mạng bằng cách tập trung chức năng quản lý vào các lớp Distribution và Core.

Áp dụng mô hình 3 lớp cisco ra sao

Nhìn mô hình 3 lớp cisco khá đơn giản nhưng để áp dụng vào mạng cụ thể cần đòi hỏi có kiến thức chuyên môn sâu. Để áp dụng ta cần phải:

  • Hiểu rõ nhu cầu và yêu cầu cụ thể của mạng, bao gồm số lượng người dùng, ứng dụng cần triển khai, lưu lượng mạng dự kiến và các yếu tố bảo mật.
  • Phân tích cấu trúc mạng hiện tại để hiểu rõ các điểm mạnh và yếu, các vấn đề cần được cải thiện, và cơ sở hạ tầng hiện có.
  • Dựa trên yêu cầu và phân tích, xác định các lớp trong mô hình 3 lớp (Core, Distribution, Access) và xác định chức năng cụ thể của mỗi lớp trong mạng được thiết kế.
  • Thiết kế cấu trúc mạng mới bằng cách áp dụng mô hình 3 lớp. Xác định vị trí của từng thiết bị và cấu hình chúng để đáp ứng các yêu cầu cụ thể của mạng.
  • Xác định các kết nối và đường dẫn giữa các lớp và các thiết bị mạng, bao gồm cả kết nối dự phòng để đảm bảo tính sẵn sàng cao của mạng.

Mong rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về mô hình mạng 3 lớp của Cisco! Để áp dụng bạn cần phải có kiến thức chuyên môn sâu hơn và có kinh nghiệm thực tế!

09 Th4 2024
tìm hiểu về Bus Topology

Bus Topology (Mạng Bus) là gì? Ưu và nhược điểm kiến trúc mạng Bus

Bus Topology cũng là một trong những kiến trúc mạng phổ biến hay gặp. Đây là một kiến trúc khá đặc biệt và thú vị. Vì sơ đồ kiến trúc của mạng này trong như sơ đồ ghế ngồi trên xe Bus. Trong bài này, ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về kiến trúc mạng Bus, Ưu nhược điểm của kiến trúc này so với các mạng khác?

Kiến trúc mạng Bus (Bus Topology)

cấu trúc liên kết bus
Sơ đồ cấu trúc liên kết mạng bus

Trong Bus Topology, tất cả các thiết bị mạng được kết nối với một đường dây truyền thông chung, gọi là bus. Bus này thường là một đường dây cáp mà các thiết bị kết nối trực tiếp vào đó thông qua các nút hoặc cổng.

Dữ liệu được truyền từ một thiết bị gửi đến tất cả các thiết bị khác trên bus. Các thiết bị nhận dữ liệu sẽ kiểm tra địa chỉ của gói dữ liệu để xác định xem liệu gói dữ liệu đó có phải dành cho chúng hay không. Nếu địa chỉ không phù hợp, các thiết bị sẽ bỏ qua gói dữ liệu.

Trong Bus Topology, mỗi thiết bị được kết nối trực tiếp với bus thông qua một kết nối vật lý, thường là dây cáp. Các thiết bị có thể được kết nối dưới dạng đầu nối hoặc cổng mạng, chẳng hạn như RJ45 trong mạng Ethernet.

Cáp đồng trục (coaxial cable) thường được sử dụng để tạo ra bus trong Bus Topology. Cáp đồng trục cung cấp khả năng truyền dẫn dữ liệu một cách hiệu quả và đáng tin cậy trong mạng Bus.

Thiết kế bus có thể là tuyến tính (linear), trong đó các thiết bị được kết nối dọc theo một đoạn cáp duy nhất. Hoặc nó có thể là dạng dạng vòng (ring), trong đó mỗi thiết bị được kết nối với hai thiết bị khác, tạo thành một vòng bus.

Kiến trúc mạng Bus

Truyền dữ liệu trong mạng Bus

Vì tất cả các thiết bị đều sử dụng một đường truyền dẫn chung Bus. Nên khả năng xảy ra xung đột dữ liệu là điều không thể tránh khỏi khi có nhiều thiết bị cùng lúc truyền dữ liệu trên Bus.

Trong mạng Ethernet, một trong những phương thức truyền dẫn dữ liệu phổ biến nhất được sử dụng trên Bus Topology là CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection):

  • Trước khi một thiết bị gửi dữ liệu trên bus, nó sẽ lắng nghe (sensing) xem bus có đang được sử dụng hay không. Nếu bus đang không được sử dụng, thiết bị có thể bắt đầu gửi dữ liệu của mình.
  • Nhiều thiết bị có thể cùng truy cập vào bus để gửi dữ liệu. CSMA cho phép các thiết bị kiểm tra trạng thái của bus trước khi gửi dữ liệu để tránh xung đột.
  • Nếu hai hoặc nhiều thiết bị gửi dữ liệu cùng một lúc và dữ liệu của chúng va chạm trên bus, CSMA/CD cho phép các thiết bị phát hiện xung đột. Khi xảy ra xung đột, các thiết bị gửi dữ liệu sẽ dừng gửi và chờ một khoảng thời gian ngẫu nhiên trước khi thử gửi lại.
  • Sau khi phát hiện xung đột, các thiết bị sẽ chờ một khoảng thời gian ngẫu nhiên trước khi thử gửi lại dữ liệu của mình. Thời gian chờ ngẫu nhiên giúp tránh tình trạng xung đột tái diễn.

Ưu điểm của mạng Bus

Việc lắp đặt mạng Bus rất đơn giản và yêu cầu ít chi phí thiết bị mạng cũng như dây cáp so với kiến trúc mạng khác như mạng hình sao.

Một điểm cộng nữa của Bus Topology là khả năng mở rộng của mình. Ta có thể dễ dàng thêm hoặc bớt các thiết bị trong mạng Bus mà ko đòi hỏi kỹ thuật phức tạp để thiết lập và vận hành.

Mang Bus là mô hình lý tưởng cho các mạng nhỏ không đòi hỏi hiệu suất và bảo mật tốt.

Nhược điểm mạng Bus

Nhược điểm rõ ràng nhất của mạng Bus là thiếu sự bảo mật. Tất cả các thiết bị trong mạng Bus đều có thể lắng nghe dữ liệu được gửi trên đường Bus.

Một nhược điểm nữa là khả năng xung đột dữ liệu khi có nhiều thiết bị gửi dữ liệu cùng lúc. Mặc dù có CSMA/CD giúp phát hiện và ngăn chặn. Nhưng nó cũng làm giảm hiệu suất mạng.

Vì tất cả đường truyền đều phụ thuộc vào đường Bus nên nó xảy ra vấn đề. Toàn bộ mạng Bus sẽ gặp ảnh hưởng.

Một nhược điểm nữa là mạng Bus bị giới hạn về khoảng cách chiều dài của đường Bus. Mặc dù ta sử dụng cáp đồng trục thì độ dài tối đa của loại cáp này cũng chỉ dừng lại ở khoảng cách 1,5 Km đến 2 Km. Nếu sử dụng cáp mạng làm Bus thì độ dài tối đa là 100 m.

Bảng so sánh mạng Bus với các mạng khác

Tiêu chí Mạng Bus Mạng Star Mạng Ring Mạng Mesh
Chi phí Thấp Trung bình đến cao Trung bình đến cao Cao
Dễ triển khai Khó
Bảo mật Thấp Cao Cao Cao
Hiệu suất Giảm khi có nhiều thiết bị Ổn định, không ảnh hưởng Ổn định, không ảnh hưởng Cao
Ổn định Ưu và nhược điểm phụ thuộc vào môi trường vật lý Rất ổn định, không ảnh hưởng khi một thiết bị gặp sự cố Rất ổn định, không ảnh hưởng khi một thiết bị gặp sự cố Ổn định, các đường kết nối dự phòng giúp giảm thiểu sự cố
Mở rộng Khó Dễ Khó Dễ
Quản lý và bảo trì Thường đơn giản, nhưng có thể khó phát hiện sự cố Dễ Dễ Khó

Trong thực tế mạng Bus thường được sử dụng trong các trường hợp như:

  • Các mạng nhỏ và đơn giản, như các mạng văn phòng nhỏ, gia đình hoặc mạng nội bộ trong các doanh nghiệp nhỏ.
  • Dùng trong phòng nghiên cứu để sinh viên hiểu về cách thức hoạt động của mạng máy tính.
  • Trong một số ứng dụng điều khiển công nghiệp nhỏ, Bus Topology có thể được sử dụng để kết nối các thiết bị cảm biến và thiết bị điều khiển với trung tâm điều khiển.
  • Trong một số hệ thống giao thông đô thị, Bus Topology có thể được sử dụng để kết nối các bộ điều khiển tín hiệu giao thông hoặc camera giám sát với trung tâm điều khiển.
ví dụ áp dụng mạng Bus thực tế
ví dụ áp dụng mạng Bus thực tế

Mong rằng, bài viết này đã giúp bạn hiểu về kiến trúc mạng Bus và ưu nhược điểm của kiến trúc mạng này!

09 Th4 2024

Mesh Topology (mạng lưới) là gì? Ưu và nhược điểm của của mạng Mesh

Mesh Topology là một kiểu cấu trúc mạng trong đó mỗi thiết bị mạng (như máy tính, máy chủ, hoặc thiết bị mạng khác) được kết nối với tất cả các thiết bị khác trong mạng. Điều này tạo ra một mạng có tính linh hoạt cao và độ tin cậy cao. Vì nếu một kết nối bị hỏng, dữ liệu vẫn có thể di chuyển thông qua các kết nối dự phòng.

Trong bài này, ta sẽ đi tìm hiểu chi tiết về kiến trúc mạng Mesh và xem ưu nhược điểm của nó so với các kiến trúc mạng khác?

Kiến trúc mạng Mesh

cấu trúc liên kết lưới mesh
Minh họa cấu trúc liên kết lưới mesh

Cấu trúc mạng Mesh Topology là một trong những cấu trúc mạng phổ biến trong lĩnh vực mạng máy tính. Đặc điểm chính của mesh topology là mỗi thiết bị mạng (nút) được kết nối trực tiếp với tất cả các thiết bị khác trong mạng.

Mesh topology cung cấp độ tin cậy cao bởi vì nếu một đường kết nối bị hỏng, dữ liệu vẫn có thể chuyển tiếp qua các đường kết nối dự phòng. Điều này giúp đảm bảo rằng mạng vẫn hoạt động một cách bình thường mà không gặp phải sự cố lớn.

Tuy nhiên, việc triển khai và duy trì mạng Mesh có thể đắt đỏ và phức tạp. Đặc biệt là trong các mạng lớn, số lượng kết nối cần thiết có thể là rất lớn, dẫn đến chi phí cấu hình và quản lý cao.

Do đó, Mesh topology thường được sử dụng trong các mạng yêu cầu độ tin cậy cao như mạng của các doanh nghiệp lớn, trung tâm dữ liệu, và các hệ thống điều khiển công nghiệp.

Cấu trúc mạng Mesh có tạo ra vòng lặp (Loop) không?

Ta đã biết ưu điểm của mạng Mesh là có nhiều đường dẫn dự phòng. Tuy nhiên, việc có nhiều đường dẫn kết nối song song từ một điểm đến điểm khác trong mạng thường gây ra các vòng lặp Loop. Nó sẽ làm mạng bị nghẽn và tiêu tốn hết băng thông.

Vậy mạng Mesh giải quyết vấn đề này thế nào?

Các giao thức định tuyến như Spanning Tree Protocol (STP) hoặc các biến thể như Rapid Spanning Tree Protocol (RSTP) được sử dụng để phát hiện và loại bỏ các vòng lặp trong mạng mesh. Cụ thể, chúng sẽ xác định các đường kết nối không cần thiết và tắt chúng để đảm bảo rằng không có vòng lặp xảy ra trong mạng.

Vì vậy vấn đề vòng lặp trong Mesh được giải quyết và ta vẫn sẽ có tính năng dự phòng vượt trội trong mạng.

Các kiểu kiến trúc mạng Mesh

Trong mạng mesh, có hai loại cơ bản: mesh đầy đủ (full mesh) và mesh một phần (partial mesh). Trong mạng mesh đầy đủ, mỗi thiết bị được kết nối trực tiếp với tất cả các thiết bị khác. Trong khi đó, trong mạng mesh một phần, mỗi thiết bị chỉ được kết nối với một số lượng nhất định các thiết bị khác.

Mesh đầy đủ cung cấp độ tin cậy cao vì mọi nút đều có nhiều lựa chọn để chuyển tiếp dữ liệu và không phụ thuộc vào một nút trung tâm. Đồng nghĩa với nó là số lượng kết nối tăng lên theo cấp số nhân với số lượng nút, mesh đầy đủ thường phức tạp và tốn kém về mặt tài nguyên và quản lý.

Trong mesh một phần, mỗi nút chỉ được kết nối với một số nút khác trong mạng, không phải với tất cả các nút. Các kết nối có thể được thiết lập dựa trên nhu cầu kết nối giữa các nút cụ thể hoặc dựa trên yêu cầu về tài nguyên. Mesh một phần thường đơn giản hơn và ít tốn kém hơn so với mesh đầy đủ vì không cần phải thiết lập mọi kết nối.

Bảng so sánh mạng Mesh với các mạng khác

Đặc điểm Mesh Topology Star Topology Bus Topology Ring Topology
Cấu trúc mạng Mỗi nút được kết nối trực tiếp với tất cả các nút khác trong mạng Tất cả các nút được kết nối trực tiếp với một trung tâm điều khiển Tất cả các nút được kết nối với một đường truyền dẫn chính Mỗi nút được kết nối với hai nút khác, tạo thành một vòng tròn
Độ tin cậy Cao Trung bình Trung bình Trung bình
Khả năng mở rộng Khó Dễ Trung bình Khó
Chi phí Cao Trung bình Thấp Trung bình
Quản lý Phức tạp Dễ Dễ Trung bình
Hiệu suất Cao Trung bình Trung bình Trung bình
Bảo mật Cao Trung bình Trung bình Trung bình

Ưu nhược điểm của mạng Mesh

Ta có thế thấy rằng ưu điểm lớn nhất của mạng Mesh nằm ở khả năng chịu lỗi cao, hiệu suất cũng tốt, bảo mật cũng tốt. Tuy nhiên nhược điểm của nó là rất khó mở rộng và số lượng thiết bị càng nhiều thì quản lý càng phức tạp, tài nguyên tiêu tốn càng lớn.

Trong thực tế mạng Mesh thường được kết hợp với các kiến trúc mạng khác để tạo ra mạng với hiệu suất tốt nhất và phù hợp với từng nhu cầu riêng.

ví dụ mạng mesh trong mạng WAN

Mong rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu về kiến trúc mạng Mesh Topology!

09 Th4 2024

Ring Topology (Mạng vòng) là gì? Kiến trúc mạng vòng và ưu nhược điểm

Mạng vòng (Ring Topology) trong mạng máy tính là một cấu trúc mạng trong đó các thiết bị được kết nối thành một vòng đóng. Kiến trúc mạng này thường được sử dụng cho mạng với số thiết bị ít, hay cần giảm chi phí lắp đặt. Nó cũng được sử dụng trong mạng kiểm soát công nghiệp.

Trong bài này, ta sẽ đi tìm hiểu xem kiến trúc mạng vòng như thế nào? Nó có gì đặc biệt và ưu nhược điểm của nó!

Kiến trúc mạng vòng (Ring Topology)

cấu trúc liên kết mạng vòng

Trong cấu trúc mạng vòng, mỗi thiết bị mạng được kết nối trực tiếp với hai thiết bị khác, một ở bên trái và một ở bên phải của nó, tạo thành một vòng đóng. Điều này có nghĩa là dữ liệu có thể truyền đi theo hướng của vòng, từ thiết bị này đến thiết bị khác một cách tuần tự.

Dữ liệu được truyền đi trong mạng vòng theo một hướng định trước. Mỗi thiết bị mạng nhận dữ liệu từ thiết bị trước đó trong vòng và chuyển tiếp cho thiết bị kế tiếp theo hướng của vòng. Dữ liệu sẽ đi qua tất cả các thiết bị trên mạng cho đến khi nó đạt được điểm đích.

Truyền dữ liệu trong mạng vòng

Mạng vòng thường truyền tín hiệu theo hướng của vòng (Uni-directional). Khi đó, dữ liệu được truyền theo hướng của vòng, từ một thiết bị đến thiết bị kế tiếp theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ. Mỗi thiết bị nhận dữ liệu từ thiết bị trước đó và chuyển tiếp cho thiết bị kế tiếp. Điều này tạo ra một luồng dữ liệu liên tục đi qua mạng vòng.

truyền dữ liệu trong mạng vòng
truyền dữ liệu trong mạng vòng

Một số kiến trúc mạng vòng cho phép truyền tín hiệu hai chiều (Bi-directional), nghĩa là dữ liệu có thể được truyền đi và nhận về từ cả hai hướng trên một đoạn của vòng. Điều này có thể tăng hiệu suất truyền dữ liệu và giảm độ trễ trong mạng.

Trong mạng vòng, giao thức Token Ring thường được sử dụng để quản lý việc truyền dữ liệu. Theo giao thức này, một “token” (phiếu) ảo được truyền quanh vòng, chỉ cho phép thiết bị nào giữ được token mới có quyền truyền dữ liệu. Khi một thiết bị nhận được token, nó có thể gửi dữ liệu hoặc chuyển tiếp token cho thiết bị tiếp theo trong vòng.

giao thức Token Ring trong mạng vòng
giao thức Token Ring trong mạng vòng

Việc kiểm soát xung đột dữ liệu trong mạng vòng thường được quan tâm và triển khai bằng cách sử dụng các kỹ thuật như CSMA/CD hoặc CSMA/CA có thể được áp dụng tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của mạng.

Địa chỉ và định danh trong mạng vòng

Trong mạng vòng các thiết bị cũng được định danh bằng địa chỉ MAC. Điều này cũng giống như các mạng hình sao hay mạng Bus. Ngoài ra, một số mạng vòng cũng có thể sử dụng địa chỉ logic để xác định các thiết bị trong mạng. Địa chỉ logic có thể là địa chỉ IP hoặc các định danh logic khác được sử dụng trong các giao thức mạng như ARP trong mạng IP.

Khi dữ liệu được truyền qua mạng vòng, nó được gắn kèm với địa chỉ đích, bao gồm cả địa chỉ MAC hoặc địa chỉ logic của thiết bị đích. Các thiết bị trên mạng vòng sẽ kiểm tra địa chỉ này và chuyển tiếp dữ liệu cho thiết bị đích tương ứng.

Trong mạng vòng, mỗi thiết bị đóng vai trò như một “relay” (bộ chuyển tiếp) cho dữ liệu. Khi dữ liệu đến, thiết bị sẽ kiểm tra địa chỉ đích và chuyển tiếp dữ liệu đến thiết bị tiếp theo trong vòng nếu địa chỉ đích không phải là của nó. Quá trình này tiếp tục cho đến khi dữ liệu đến được thiết bị đích.

Ưu điểm của mạng Ring

Mạng vòng có tính linh hoạt và độ tin cậy cao. Nếu một thiết bị gặp sự cố, dữ liệu vẫn có thể tiếp tục chuyển tiếp theo hướng khác, giảm thiểu sự gián đoạn trong hoạt động của mạng.

Mạng vòng có khả năng mở rộng dễ dàng bằng cách thêm vào hoặc loại bỏ các thiết bị một cách đơn giản. Không cần phải tắt mạng để thêm hoặc loại bỏ một thiết bị như trong một số loại cấu trúc khác.

Với cấu trúc đường truyền dữ liệu theo hình vòng, không có sự cạnh tranh trong việc truyền dữ liệu giữa các thiết bị như trong Bus Topology. Điều này có thể giúp duy trì hiệu suất mạng ổn định.

Nhược điểm của mạng Ring

Nếu một thiết bị gặp sự cố hoặc một phần của vòng bị hỏng, toàn bộ mạng có thể bị ngắt kết nối. Điều này có thể gây ra sự cố lớn và khó khăn trong việc xác định và khắc phục lỗi.

Với việc dữ liệu phải đi qua mỗi thiết bị trong vòng, độ trễ có thể tăng lên so với các cấu trúc mạng khác như Star Topology, đặc biệt là khi mạng trở nên phức tạp và có nhiều thiết bị.

Trong mạng vòng, khi có nhiều dữ liệu được truyền qua, hiệu suất có thể giảm do sự cạnh tranh và xung đột dữ liệu giữa các thiết bị trong vòng.

Nên sử dụng mạng Ring khi nào và thế nào?

Mạng Ring thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi tính đồng nhất dữ liệu. Ví dụ, trong các hệ thống kiểm soát công nghiệp hoặc hệ thống điều khiển, mạng Ring có thể được ưu tiên vì khả năng phục hồi tự động và tính nhất quán của dữ liệu.

Ta cũng nên sử dụng Mạng Ring cho các mạng có kích thước nhỏ hoặc trung bình với yêu cầu tính đơn giản và dễ quản lý của mạng.

Trong thực tế, mạng Ring thường được kết hợp với các loại cấu trúc mạng khác như Star Topology hoặc Mesh Topology có thể tăng tính linh hoạt của hệ thống. Ta cũng nên sử dụng mạng Ring kết hợp với các phương tiện bảo mật như Virtual Private Networks (VPN) hoặc Firewall có thể tăng cường tính bảo mật của hệ thống bằng cách ngăn chặn truy cập trái phép và bảo vệ dữ liệu truyền qua mạng.

cấu trúc mạng hỗn hợp
cấu trúc mạng kết hợp mạng hình sao và mạng vòng

Bảng so sánh mạng Ring với các mạng khác

Yếu Tố Mạng Ring Star Topology Bus Topology
Tính Đồng Nhất Không Không
Độ Tin Cậy Cao Phụ thuộc vào trung tâm (Switch/Hub) Phụ thuộc vào trung tâm (Backbone)
Khả năng Mở Rộng Trung bình – Dễ dàng thêm thiết bị mới Trung bình – Cần cấu hình kỹ lưỡng Khó khăn – Cần cấu hình kỹ lưỡng
Hiệu Suất Trung bình – Độ trễ tăng khi tải cao Cao – Khả năng xử lý dữ liệu tốt Trung bình – Độ trễ tăng khi tải cao
Ưu Nhược Điểm Ưu: Tính đồng nhất, độ tin cậy cao, dễ mở rộng. Nhược: Độ trễ tăng khi tải cao, ảnh hưởng lớn từ lỗi. Ưu: Hiệu suất cao, dễ quản lý. Nhược: Phụ thuộc vào trung tâm, cấu hình khó khăn. Ưu: Đơn giản, giá thành thấp. Nhược: Độ tin cậy thấp, dễ bị lỗi.

Mong rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về mạng Ring là gì? Ưu nhược điểm của nó!

09 Th4 2024
mạng hình sao là gì

Mạng hình sao (Star Topology) – Cấu trúc và ưu nhược điệm

Mạng hình sao là một trong những kiến trúc mạng được sử dụng nhiều nhất. Các kiến trúc mạng cho văn phòng nhỏ SOHO hay mạng gia đình đều thường sử dụng kiến trúc mạng Star này! Bài viết này hướng dẫn bạn chi tiết về mạng hình sao từ cấu trúc, ưu nhược điểm và so sánh nó với các kiến trúc mạng khác!

Kiến trúc mạng hình sao (Star Topology)

Mạng hình sao, còn được gọi là “Star Topology” trong tiếng Anh. Trong mạng hình sao, có một trung tâm điều khiển hoặc một thiết bị trung tâm (thường là một switch hoặc một hub) kết nối với tất cả các thiết bị khác trong mạng thông qua các kết nối riêng lẻ. Các thiết bị khác như máy tính, máy in, hoặc thiết bị mạng khác sẽ kết nối trực tiếp vào trung tâm này.

cấu trúc mạng hình sao
kiến trúc mạng hình sao

Sở dĩ có tên gọi là mạng hình sao vì các thiết bị được gắn kết nối với thiết bị trung tâm như các cánh ngôi sao nên được gọi như vậy.

Thiết bị mạng trong Star Topology

Hub và Switch là hai thiết bị không thể thiếu trong một mạng hình sao. Đây là thiết bị trung tâm và nhiệm vụ của nó là nơi tiếp nhận và truyền dữ liệu trung tâm. Khi một máy tính A muốn truyền dữ liệu đến máy tính B thì thì nó sẽ gửi yêu cầu đến thiết bị trung tâm. Tại đây Hub và Switch sẽ chuyển chuyển tiếp dữ liệu tới đích là thiết bị B. Trong đó:

  •  Switch hoạt động dựa trên địa chỉ MAC (Media Access Control). Khi nhận được một gói dữ liệu từ một thiết bị, switch sẽ xác định địa chỉ MAC của thiết bị đích và gửi gói dữ liệu đến port tương ứng mà thiết bị đó được kết nối.
  • Hub gửi dữ liệu nhận được từ một thiết bị đến tất cả các thiết bị khác trong mạng, không phân biệt địa chỉ đích. Điều này gây ra hiện tượng va chạm dữ liệu khi nhiều thiết bị gửi dữ liệu đồng thời, ảnh hưởng đến hiệu suất mạng.

Do đó, Hub thường ít được sử dụng hơn switch trong các mạng hiện đại do hạn chế về hiệu suất.

Ngoài switch, hub và máy tính, trong mạng hình sao còn có thể có các thiết bị mạng khác như router (định tuyến), access point (điểm truy cập), bridge (cầu nối), repeater (bộ khuếch đại), và các thiết bị mạng khác có thể mở rộng chức năng và tính năng của mạng.

Quá trình truyền dữ liệu trong mạng Star

Vì Switch được dùng chủ yếu nên mình sẽ mặc định coi thiết bị trung tâm là Switch. Khi một thiết bị (ví dụ: máy tính) trong mạng hình sao muốn gửi dữ liệu đến một thiết bị khác, nó sẽ tạo ra gói dữ liệu và gửi nó ra ngoài mạng.

Switch trong mạng hình sao sẽ nhận gói dữ liệu và kiểm tra địa chỉ MAC của thiết bị đích mà gói dữ liệu được gửi đến.

Nếu switch biết địa chỉ MAC của thiết bị đích, nó sẽ chuyển tiếp gói dữ liệu đến cổng Ethernet mà thiết bị đích được kết nối. Điều này giúp giảm thiểu lưu lượng mạng bằng cách chuyển gói dữ liệu chỉ đến thiết bị cần thiết.

Trong mạng hình sao, xung đột dữ liệu ít xảy ra hơn so với một số cấu trúc mạng khác như mạng hình bus hay mạng hình vòng. Tuy nhiên, nếu hai hoặc nhiều thiết bị gửi dữ liệu đồng thời đến cùng một thiết bị đích, có thể xảy ra xung đột dữ liệu tại switch. Switch sẽ xử lý xung đột này bằng cách sử dụng các phương pháp như kiểm soát luồng hoặc chuyển tiếp dữ liệu theo thứ tự ưu tiên.

Ưu điểm của mạng hình sao

  • Dễ dàng cài đặt vì chỉ cần kết nối các thiết bị đến trung tâm (switch hoặc hub).
  • Việc thêm hoặc thay đổi các thiết bị trong mạng cũng đơn giản và không làm ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị khác.
  • Dễ dàng xác định lỗi và khắc phục.
  • Hạn chế nghẽn băng thông nên tăng hiệu suất mạng.
  • Bảo mật dữ liệu tốt hơn các cấu trúc mạng khác.

Hạn chế của mạng hình sao

  • Phụ thuộc vào thiết bị trung tâm. Nếu Switch hoặc Hub có vấn đề thì cả mạng sẽ xảy ra lỗi.
  • Khoảng cách giữa thiết bị trung tâm đến thiết bị cuối của người dùng bị hạn chế do khoảng cách tối đa của cáp mạng là 100m.
  • Chi phí lắp đặt ban đầu mạng hình sao có thể đắt hơn các kiến trúc mạng khác.

So sánh mạng hình sao với các kiến trúc mạng khác

Đặc điểm Mạng hình sao Mạng hình vòng Mạng hình dạng sao Mạng hình mesh
Cấu trúc Có trung tâm Hình vòng Có trung tâm Có nhiều kết nối
Độ phổ biến Phổ biến trong doanh nghiệp Không phổ biến trong doanh nghiệp Phổ biến trong doanh nghiệp Phổ biến trong mạng lưới lớn
Hiệu suất Cao Thấp Cao Cao
Độ tin cậy Trung bình Thấp Cao Cao
Chi phí cài đặt Trung bình Thấp Cao Cao
Quản lý Dễ dàng Đơn giản Phức tạp Phức tạp
Khả năng mở rộng Hạn chế Linh hoạt Linh hoạt Linh hoạt
Bảo mật Tốt Thấp Tốt Tốt
Xử lý lỗi Dễ dàng Khó khăn Dễ dàng Phức tạp

Kiến trúc mạng hình sao có dùng cho doanh nghiệp lớn được không?

Với các doanh nghiệp lớn, số lượng thiết bị nhiều, người ta thường sử dụng mạng Tree (hình cây) với cấu trúc phân lớp để kiến trúc mạng. Mạng tree này được xem như bản nâng cấp hơn của mạng Star.

cấu trúc liên kết cây
cấu trúc liên kết cây

Ngoài ra, ta có thể kết hợp mạng Star với các kiến trúc mạng khác nhau để tạo thành mạng cho doanh nghiệp. Kiến trúc mạng là sự linh hoạt, đảm bảo hiệu suất tốt nhất.

cấu trúc mạng hỗn hợp
cấu trúc mạng kết hợp mạng hình sao và mạng vòng

Mong rằng qua bài viết này, bạn đã nắm rõ được về kiến trúc mạng hình sao và những ưu nhược điểm của nó!

09 Th4 2024
Internet là gì

Mạng Internet là gì? Cách thức hoạt động và những sự thật thú vị

Internet thực sự là một khái niệm mà ai ai cũng biết nhưng không thể định nghĩa và hiểu nó. Nhiều người đánh đồng và gọi tất cả mọi thứ liên quan đến mạng nói chung đều là Internet. Vậy thực chất mạng Internet là gì? Làm thế nào mà nó hoạt động?

Bài viết này sẽ giải đáp chi tiết và dễ hiểu nhất về Internet. Và đảm bảo rằng sau khi đọc bài viết này bạn sẽ nắm được Internet thực sự là gì và có thể nêu định nghĩa về nó khi có ai hỏi bạn!

Mạng Internet là gì?

minh họa Internet

Để kết nối 2 máy tính với nhau ta dùng dây mạng, hoặc Wi-Fi. Các máy tính tại cùng một văn phòng, tòa nhà kết nối chung với nhau được gọi là mạng LAN. Nhiều mạng LAN kết nối với nhau tạo thành mạng WAN. Và Internet được gọi là mạng WAN lớn nhất vì nó kết nối các máy tính trên toàn cầu.

Mạng Internet là hệ thống toàn cầu gồm máy tính và các thiết bị mạng kết nối với nhau thông qua giao thức TCP/IP. Mục đích Internet là để tạo ra kết nối cho truy cập và chia sẻ thông tin giữa các người dùng thiết bị trên khắp thế giới thông qua các ứng dụng và dịch vụ như Email, Web, Call Video,…

Internet được xây dựng dựa trên một cơ sở hạ tầng vật lý rộng lớn, bao gồm cáp quang, cáp đồng, sóng vô tuyến và các loại kết nối khác, cùng với các trạm gửi nhận dữ liệu và thiết bị định tuyến. Các thiết bị này được quản lý bởi các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) và các tổ chức quản lý mạng trung tâm.

Internet kết nối người dùng thế nào?

Internet hoạt động thế nào

Internet truyền dữ liệu dựa trên cơ chế chia dữ liệu thành các gói tin rồi đánh số thứ tự để truyền đi qua đường truyền dẫn. Giao thức TCP/IP là giao thức quan trọng nhất giúp quá trình truyền dữ liệu trên Internet diễn ra.

Để truyền dữ liệu một cách chính xác trên Internet, mỗi thiết bị cần một mã định danh khi truy cập Internet. Mã định danh này được gọi là địa chỉ IP. Địa chỉ IP là địa chỉ duy nhất trên toàn cầu. Khi truy cập internet, các nhà cung cấp dịch vụ Internet ISP như viettel, VNPT, hay FPT sẽ cấp cho thiết bị của bạn một địa chỉ IP để truy cập. Nếu không có địa chỉ IP, thiết bị sẽ không thể truy cập Internet.

Khi truy cập trang web, hệ thống DNS phân giải các tên miền thành địa chỉ IP tương ứng của máy chủ web. Các máy chủ web chứa toàn bộ dữ liệu web sẽ phản hồi yêu cầu của người dùng và gửi lại kết quả mà người dùng mong muốn.

Có thể nói rằng Internet gồm một hệ thống các giao thức, thiết bị và ứng dụng kết hợp với nhau nhằm mục đích chung là để dữ liệu được truyền nhanh nhất và bảo mật giữa người dùng trên toàn thế giới.

12 Sự thật thú vị về Internet

1. Mạng Internet chỉ là từ viết tắt: Internet là viết tắt của “Interconnected Networks” (mạng lưới kết nối) hay “International Network” (mạng lưới quốc tế).

2. Lượng video YouTube kiểm duyệt mỗi ngày dài 100 năm: YouTube phải kiểm duyệt hàng giờ video mỗi ngày để đảm bảo nội dung phù hợp.

3. Webcam được sinh ra lần đầu để theo dõi máy pha cà phê: Webcam đầu tiên được phát triển vào năm 1991 để theo dõi lượng cà phê còn lại trong căng tin của Đại học Cambridge.

4. Tên miền “.com” ban đầu chỉ dành cho các tổ chức thương mại: Ngày nay, bất kỳ ai cũng có thể đăng ký tên miền “.com”.

5. Có một quốc gia trên Internet: Tên miền “.xn--fiq64b” thuộc về Quần đảo Aland, một lãnh thổ tự trị của Phần Lan.

6. Internet ra đời từ một dự án quân sự: ARPANET, tiền thân của Internet, được phát triển vào những năm 1960 bởi Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ.

7. Email là ứng dụng đầu tiên của Internet: Email được sử dụng để trao đổi thông tin giữa các nhà nghiên cứu trên mạng ARPANET.

8. Trang web đầu tiên trên thế giới vẫn còn tồn tại: Trang web này được tạo ra vào năm 1991 bởi Tim Berners-Lee, cha đẻ của World Wide Web.

9. Cáp quang là “xương sống” của Internet: Cáp quang truyền tải dữ liệu dưới dạng ánh sáng, giúp cho việc truyền tải thông tin nhanh chóng và hiệu quả.

10. Internet sử dụng nhiều ngôn ngữ lập trình: Các ngôn ngữ như HTML, CSS, JavaScript được sử dụng để xây dựng và vận hành các trang web.

11. Có một “nơi tối” trên Internet: Deep web là phần ẩn của Internet, chứa đựng nhiều nội dung bí mật và nguy hiểm.

12. Mạng Internet sử dụng nhiều năng lượng hơn ngành hàng không: Lượng điện tiêu thụ cho Internet ngày càng tăng cao, gây ảnh hưởng đến môi trường.

Mặt trái của Internet

Ta biết Internet giúp kết nối người dùng trên toàn cầu, do đó ta thu được rất nhiều hữu ích như kiến thức miễn phí, hội nhập văn hóa, cập nhật tin tức, tìm kiếm thông tin, bán hàng, tiếp thị,… Internet ra đời đã thay đổi cuộc sống con người một cách nhanh chóng. Ngày nay nó trở thành 1 phần không thể thiếu của sự phát triển kinh tế.

Tuy nhiên, Internet cũng có nhiều mặt trái tạo ra như: Tin giả, lừa đảo trực tuyến, tấn công mạng là những vấn đề cần quan tâm. Internet cũng đang dần thay đổi cách giao tiếp của con người. Chúng ta chuyển từ việc giao tiếp với nhau hàng ngày mà chuyển qua tương tác với nhau trên mạng xã hội như Facebook, Tiktok, Instagram,…

Nghiện Internet được coi là một căn bệnh và nó có ảnh hưởng đến tư duy, tính cách của nhiều người. Internet là tự do, là miễn phí. Do đó, ngoài những gì tốt đẹp được lan tỏa thì những cái xấu, tiêu cực cũng sẽ được lan truyền. Ta cần phải biết bảo vệ bản thân mình trên môi trường Internet.

Mong rằng bài viết này, giúp bạn hiểu được về mạng Internet!