Trong bài trước, ta đã tiếp cận với khái niệm Frame Relay. Trong bài này, mình sẽ hướng dẫn các bạn cấu hình Frame Relay trên Switch Cisco với ví dụ đơn giản cụ thể.
Tại sao cần cấu hình Frame Relay trên Switch?
Frame Relay cần 1 Switch chuyển tiếp Frames để chuyển giữa các DLCI tạo thành mạch ảo. Thông thường ta sẽ không cần phải quan tâm đấy Switch vì các nhà cung cấp dịch vụ sẽ cấu hình hộ. Tuy nhiên, nếu bạn đang quan tâm đến Frame Relay trong các kỳ thi CCNA hay tìm hiểu vì đang làm một quản trị viên mạng vậy thì cần phải hiểu cách định cấu hình của nó.
Các việc cần làm để cấu hình Frame Relay
Để cấu hình Frame Relay trên một thiết bị mạng như một Switch Cisco, bạn cần thực hiện một số bước cơ bản sau:
1. Bật tính năng Frame Relay Switching (nếu cần thiết):
Đầu tiên, bạn cần bật tính năng Frame Relay Switching trên Switch Cisco nếu nó chưa được kích hoạt. Điều này cho phép switch chuyển tiếp các khung Frame Relay giữa các cổng mạng.
2. Cấu hình các giao diện kết nối:
Cấu hình các cổng Serial trên switch để kết nối với các router hoặc các thiết bị khác trong mạng Frame Relay.
3. Thiết lập giao diện như loại DCE (Data Communications Equipment) (nếu cần thiết):
Trong mạng Frame Relay, một giao diện phải được thiết lập là loại DCE để cung cấp xung điều khiển cho các giao diện khác. Bạn cần thiết lập các cổng Serial trên switch là loại DCE nếu không được cấu hình tự động.
4. Cấu hình băng thông đồng bộ (nếu cần thiết):
Nếu giao diện Serial là loại DCE, bạn cần cấu hình băng thông đồng bộ trên đó bằng lệnh clock rate.
5. Xác định và ánh xạ các DLCI (Data Link Connection Identifier):
Xác định DLCI cho mỗi kết nối Frame Relay và ánh xạ chúng với các cổng đích trên switch. Điều này cho phép switch biết cách chuyển tiếp khung giữa các điểm trong mạng.
6. Kiểm tra và xác nhận cấu hình:
Kiểm tra cấu hình Frame Relay trên switch bằng cách sử dụng các lệnh kiểm tra như show frame-relay route và show frame-relay pvc để đảm bảo rằng kết nối được thiết lập và hoạt động đúng đắn.
7. Cấu hình các router hoặc thiết bị kết nối:
Cuối cùng, bạn cần cấu hình các router hoặc các thiết bị khác kết nối với switch trong mạng Frame Relay. Điều này bao gồm ánh xạ DLCI trên router, cấu hình định tuyến và các cài đặt liên quan khác.
Ví dụ cấu hình Frame Relay
Yêu cầu: giả sử ta có 4 địa điểm tương ứng với 4 Router (R1, R2, R3 và R4), bây giờ ta sẽ cần cấu hình Frame Relay trên Switch để tạo thành mạng ảo kết nối giữa các điểm này.
Thực hiện như sau:
Bước 1: Cấu hình Frame Relay Switching:
Switch(config)# frame-relay switching
Bước 2: Cấu hình các cổng Serial kết nối với các router:
Cổng Serial kết nối với R1:
Switch(config)# interface serial1/0
Switch(config-if)# description R1
Switch(config-if)# encapsulation frame-relay
Switch(config-if)# frame-relay intf-type dce
Switch(config-if)# clock rate 128000
Switch(config-if)# frame-relay route 101 interface serial1/1 201
Cổng Serial kết nối với R2:
Switch(config)# interface serial1/1
Switch(config-if)# description R2
Switch(config-if)# encapsulation frame-relay
Switch(config-if)# frame-relay intf-type dce
Switch(config-if)# clock rate 128000
Switch(config-if)# frame-relay route 201 interface serial1/0 101
Cổng Serial kết nối với R3:
Switch(config)# interface serial1/2
Switch(config-if)# description R3
Switch(config-if)# encapsulation frame-relay
Switch(config-if)# frame-relay intf-type dce
Switch(config-if)# clock rate 128000
Switch(config-if)# frame-relay route 301 interface serial1/3 401
Cổng Serial kết nối với R4:
Switch(config)# interface serial1/3
Switch(config-if)# description R4
Switch(config-if)# encapsulation frame-relay
Switch(config-if)# frame-relay intf-type dce
Switch(config-if)# clock rate 128000
Switch(config-if)# frame-relay route 401 interface serial1/2 301
Bước 3: Kiểm tra và xác nhận cấu hình:
Switch# show frame-relay route
Bước 4: Cấu hình các router kết nối:
Cấu hình R1:
R1(config)# interface serial0/0
R1(config-if)# encapsulation frame-relay
R1(config-if)# frame-relay map ip <IP_R2> <DLCI_to_R2> broadcast
R1(config-if)# frame-relay map ip <IP_R3> <DLCI_to_R3> broadcast
R1(config-if)# frame-relay map ip <IP_R4> <DLCI_to_R4> broadcast
Cấu hình R2:
R2(config)# interface serial0/0
R2(config-if)# encapsulation frame-relay
R2(config-if)# frame-relay map ip <IP_R1> <DLCI_to_R1> broadcast
R2(config-if)# frame-relay map ip <IP_R3> <DLCI_to_R3> broadcast
R2(config-if)# frame-relay map ip <IP_R4> <DLCI_to_R4> broadcast
Cấu hình R3:
R3(config)# interface serial0/0
R3(config-if)# encapsulation frame-relay
R3(config-if)# frame-relay map ip <IP_R1> <DLCI_to_R1> broadcast
R3(config-if)# frame-relay map ip <IP_R2> <DLCI_to_R2> broadcast
R3(config-if)# frame-relay map ip <IP_R4> <DLCI_to_R4> broadcast
Cấu hình R4:
R4(config)# interface serial0/0
R4(config-if)# encapsulation frame-relay
R4(config-if)# frame-relay map ip <IP_R1> <DLCI_to_R1> broadcast
R4(config-if)# frame-relay map ip <IP_R2> <DLCI_to_R2> broadcast
R4(config-if)# frame-relay map ip <IP_R3> <DLCI_to_R3> broadcast
Bước 5: Kiểm tra và xác nhận cấu hình trên các router:
R1# show frame-relay pvc
R2# show frame-relay pvc
R3# show frame-relay pvc
R4# show frame-relay pvc
Mong rằng qua ví dụ này, bạn đã nắm được cách thức cơ bản để cấu hình Frame Relay trên Switch Cisco! Với các hãng Switch khác, cách làm ta thực hiện tương tự nhưng việc cấu hình sẽ khác vì mỗi hãng có cách cấu hình riêng biệt!
Thông Tin Về Tác Giả
Nguyễn Thành Hợp là một chuyên gia về lĩnh vực thiết bị mạng, viễn thông gần 10 năm kinh nghiệm với nhiều chứng chỉ chất lượng như CCNA 200-301, CCNP, CCDA, CCDP,... do Cisco cung cấp. Sở thích cá nhân là khám phá những kiến thức mới mẻ về công nghệ nói chung và đặc biệt là liên quan đến lĩnh vực mạng!