Ngày nay chúng ta có thể dễ dàng nhìn thấy Cáp quang đang dần hay thế hầu hết hệ thống cáp mạng sử dụng dây đồng bởi nhiều ưu điểm vượt trội như tốc độ truyền dẫn tín hiệu cao, cho phép khoảng cách truyền lớn cũng như giá thành rẻ hơn cáp đồng rất nhiều. Hôm nay, Thiết bị mạng giá rẻ sẽ cùng bạn tìm hiểu về cấu tạo cũng như ứng dụng của Cáp quang Single mode 4Fo – Sản phẩm cáp quang được sử dụng nhiều nhất trên thị trường Việt Nam trong năm 2018.

Cáp quang Singlemode
Cáp quang Singlemode

Cáp quang Single mode 4Fo là gì?

Cáp quang Single mode 4Fo hay còn gọi là Cáp 4 sợi, 4 Core, 4 lõi. Cáp quang 4Fo single mode là loại cáp quang rất phổ thông được ứng dụng rất nhiều trong việc kết nối mạng nội bộ, mạng FTTH để truyền dẫn tín hiệu, thông tin. Cáp được trang bị các dây thép mạ kẽm chịu lực và lớp sợi  tổng hợp chịu lực nên cáp có độ bền chịu lực cao. Cáp quang 4 sợi là loại cáp quang sử dụng công nghệ ống đệm lỏng, bên trong ống đệm lỏng chứa bốn sợi quang và được phủ đầy bằng lớp vật liệu nhầy, giúp giảm thiểu tối đa việc đứt, gẫy sợi quang cũng như hạn chế thấp nhất sự ảnh hưởng từ bên ngoài môi trường tới sợi quang. Đặc biệt, chất nhầy ở khoảng trống giữa sợi cáp và bề mặt trong của ống đệm là loại hợp chất đặc biệt có khả năng ngăn ngừa sự thâm nhập của nước. Cáp quang 4Fo hay còn gọi là dây thuê bao quang FTTH 4FO được sản xuất trong nước bởi các tập đoàn viễn thông lớn như Sacom, Vinacap,  Telvina, TFP, M3… có giá thành cạnh tranh.

Cáp quang Single mode là loại cáp được thiết kế với vật liệu hoàn toàn khô nên cáp có đường kính nhỏ, gọn, nhẹ nhàng, rất dễ dàng trong vận chuyển , xử lý và lắp đặt.

Cáp quang Singlemode
Cáp quang Singlemode

Thông số kỹ thuật Cáp quang Single mode 4Fo

Cấu trúc của Cáp quang đơn mode 4Fo gồm những thành phần sau:

Thành phần cấu tạo của dây thuê bao quang 4FO / 4 Core single mode:

Thành phần Mô tả
Tổng số sợi quang 4 sợi
Số sợi quang trong một ống lỏng (MAX) 4 sợi
Ống lỏng Làm bằng chất liệu PBT (Polybutylen Terephthalate). Các sợi quang được thả lỏng trong ống lỏng.
Chất độn trong ống lỏng Thixotrophic Jelly. Là chất chống ẩm, chống thâm nhập nước, hơi nước. Đảm bảo sợi quang làm việc ổn định trong môi trường nóng ẩm. Dầu chống ẩm không gây độc hại, không gây ảnh hưởng đến các thành phần khác trong lớp cáp, không đông cứng ở nhiệt độ thấp, không cản trở sự di chuyển của sợi.
Lớp sợi gia cường Sợi kevlar gia cường, là sợi có cường độ chịu lực siêu cao đảm bảo cho cáp chịu đựng được lực căng lớn.
Dây treo Gồm 1 sợi thép đường kính 1,0 mm±0,1 mm hoặc 7 sợi thép đường kính 0,33 mm±0,02 mm được bện vào nhau.
Lớp vỏ bảo vệ Vật liệu Nhựa HDPE màu đen. Có khản năg chống chịu được tia cực tím
Độ dày (TB) 2,0 mm±0,5 mm

 

Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với Cáp quang Single mode 4Fo:

  • Loại sợi: Single mode (đơn mode), chiết suất dạng bậc thang, sợi quang sản xuất theo tiêu chuẩn ITU – T G652.D.
  • Đường kính trường mode ( mode field diameter ): Giá danh định của đường kính trường mode tại bước sóng 1310 nm nằm trong phạm vi từ 8,6 mm đến 9,5 mm, còn tại bước sóng 1550 nm là từ 9,6 mm đến 10,8 mm.
  • Sai số của đường kính trường mode: Không vượt quá ±0,7 mm giá trịnh danh định.
  • Sai số đồng tâm của đường kính trường mode: Sai số về độ đồng tâm của đường kính trường mode đối đối với bước sóng 1310 nm là ±0,8 mm.
  • Đường kính vỏ:
  • Giá trị đường kính vỏ danh định của sợi: 125 mm
  • Sai số của đường kính vỏ: không vượt quá ±1mm giá trị danh định
  • Độ không tròn đều của vỏ: Độ không tròn đều của vỏ tối đa không vượt quá 2%.
  • Bước sóng cắt: Các giá trị λc và λcc thỏa mãn điều kiện:
  • 1100nm < λc <1280 nm
  • λcc < 1260 nm
  • Hệ số suy hao: Hệ số suy hao của Cáp quang đơn mốt 4Fo thỏa mãn các yêu cầu:
  • Tại vùng bước sóng 1310 nm: < 0,40 dB / Km.
  • Tại vùng bước sóng 1550 nm: < 0,30 dB / Km.
  • Đặc tính suy hao ở bước sóng 1550 nm

Độ tăng suy hao của sợi quấn lỏng 100 vòng với bán kính vòng quấn là 37,5mm đo tại bước sóng 1550 nm : < 1dB.

  • Hệ số tán sắc của sợi

    Cáp quang Singlemode
    Cáp quang Singlemode

Chỉ tiêu về hệ số tán sắc của sợi Cáp quang Single mode 4Fo thỏa mãn giá trị:

Bước sóng

(nm)

Hệ số tán sắc

( ps / nm.Km )

1285 – 1330 ≤ 3,5
1331 – 1549 ≤ 6,0
trên 1550 ≤ 20,0

Chỉ tiêu về hệ số tán sắc mode phân cực của sợi:  ≤ 0,2ps/Km1/2

  • Ứng suất (lực căng) phá hủy sợi): ≥0,69 GPa.
  • Độ dốc tán sắc cực đại: 0,093ps / nm2.km

Ứng dụng của Cáp quang Single mode 4Fo:

Cáp quang Single mode 4Fo có nhiều ưu điểm nổi bật so với cáp quang thông thường như:

  • Dung lượng lớn: Có thể truyền đồng thời khoảng 240.000 cuộc đàm thoại cùng một lúc.
  • Kích thước và trọng lượng nhỏ.
  • Không bị nhiễu điện từ ( EMI ) hay nhiễu vô tuyến ( RFI ).
  • Tính cách điện tốt.
  • Tính bảo mật cao.
  • Tính linh hoạt: Cáp quang Single mode 4Fo đều khả dụng với  hầu hết các dạnh thông tin thoại, video hay thông tin số.
  • Khả năng mở rộng.
  • Tính bền: Cáp quang Single mode 4 Core có độ bền cơ học cao, tính chống thấm nước tốt.

Với những ưu điểm nêu trên, Cáp quang Single mode được sử dụng phổ biến, rộng rãi như: Sử dụng trong nhà ( indoor ), ngoài  trời ( outdoor ), treo chịu lực.

>> Các bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin của Cáp quang Single mode tại đây:

Để tìm hiểu kỹ hơn và mua sản phẩm chính hãng về Cáp quang Single mode 4Fo với giá cả cạnh tranh, hãy đến với Thiết bị mạng giá rẻ để được tư vấn và hỗ trợ của đội ngũ nhân viên kinh doanh, kỹ thuật có kinh nghiệm lâu năm. Các sản phẩm của chúng tôi được phân phối chính hãng với chất lượng được đảm bảo cùng mức giá cạnh tranh nhất thị trường.

Thông Tin Về Tác Giả

Tổng Biên Tập at Thiết Bị Mạng Giá Rẻ | Website | + posts

Nguyễn Thành Hợp là một chuyên gia về lĩnh vực thiết bị mạng, viễn thông gần 10 năm kinh nghiệm với nhiều chứng chỉ chất lượng như CCNA 200-301, CCNP, CCDA, CCDP,... do Cisco cung cấp. Sở thích cá nhân là khám phá những kiến thức mới mẻ về công nghệ nói chung và đặc biệt là liên quan đến lĩnh vực mạng!